Câu thần chú phát âm ed dễ nhớ dưới đây là một công cụ hữu ích giúp bạn tránh gặp những sai sót phát âm trong tiếng Anh. Cùng Aten English tìm hiểu về các cách phát âm ed trong bài viết dưới đây nhé.
Âm hữu thanh và âm vô thanh
Để luyện nghe tiếng Anh và phát âm chuẩn, các bạn cần nắm rõ sự khác nhau giữa âm hữu thanh và âm vô thanh. Khi phân biệt được 2 âm này, các bạn sẽ biết cách phát âm ed dễ dàng hơn.
Âm hữu thanh là gì?
Những âm khi nói, hơi thở được xuất phát từ họng, qua lưỡi đến răng rồi đi ra ngoài làm rụng thanh quản thì được gọi là âm hữu thanh. Để kiểm chứng được âm hữu thanh, các bạn cần đặt ngón tay vào cổ họng và thanh hành âm /r/ sẽ có sự rung rõ rệt.
Những phụ âm hữu thanh trong tiếng Anh gồm có: /b/, /d/, /g/, /δ/, /ʒ/, /dʒ/, /m/, /n/, /ng/, /l/, /r/, /y/, /w/, /v/ và /z/.
Âm vô thanh là gì?
Những âm khi nói, âm sẽ bật ra bằng hơi từ miệng (không phải bật ra từ cổ họng) tạo ra tiếng xì, bật hoặc gió, được gọi là âm vô thanh. Để xác định được âm vô thanh, bạn hãy đặt tay cách miệng khoảng 5cm và phát âm /k/ sẽ có gió, tiếng xì rõ rệt.
Xem thêm: Khóa học tiếng anh online đặc biệt
Những phụ âm vô thanh trong tiếng Anh gồm có: /p/, /k/, /f/, /t/ , /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/, /h/ .
Quy tắc phát âm cơ bản
Với trường hợp đuôi ed phát âm là /id/, hầu như người nào từng đọc qua cũng có thể dễ nhớ rất nhanh, tuy nhiên đối với 2 trường hợp còn lại thì lại không phải thuận lợi và rất nhanh quên. Vậy ngoài cách học bằng bí quyết phân biệt giữa âm vô thanh và hữu thanh, chúng ta hãy cùng học thêm những cách phân biệt ed dưới 2 trường hợp còn lại nhé.
- Phát âm /id/ nếu từ tận cùng bằng /t/ hoặc /d/: thần chú tôi đi
- Phát âm /t/ nếu từ kết thúc bằng “s” hoặc có phát âm kết thúc bằng /s/, /ʃ/, /tʃ/, /k/, /f/, /p/: câu thần chú phát âm ed
- Phát âm là /d/ đối với các âm còn lại
Đuôi ed được phát âm/đọc là /id/ khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.
Ví dụ minh họa:
Từ vựng | Phát âm | Nghĩa |
decided | /dɪˈsaɪdid/ | quyết định |
started | UK /stɑːtid/ US /stɑːrtid/ |
bắt đầu |
Lưu ý: Khi động tự được sử dụng như một tính từ, đuôi “-ed” dù đứng sau âm gì đi nữa cũng sẽ được phát âm là /ɪd/.
Đuôi ed được phát âm/đọc là /t/ khi động từ có phát âm cuối là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/
Các động từ có từ phát âm cuối là /θ/ (thường thể hiện bằng “th”).
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
Looked | /lʊkt/ | nhìn |
kissed | /kɪst/ | hôn |
matched | /mætʃt/ | phù hợp |
washed | /wɑːʃt/ | rửa |
laughed | UK /lɑːft/ US /læft/ |
cười |
breathed | /breθt/ | thở |
helped | /helpt/ | giúp đỡ |
Đuôi ed phát âm/đọc là /d/ với các trường hợp còn lại
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
played | /pleɪd/ | chơi |
learned | /lɜːnd/ | học |
damaged | /ˈdæm.ɪdʒd/ | làm hỏng |
used | /juːzd/ | sử dụng |
Cách phát âm đuôi ed bất quy tắc trong trường hợp đặc biệt
Một số cách phát âm ed sẽ không tuân theo một trong 3 quy tắc ở trên. Điều này khiến bạn cảm thấy khó khăn. Bên dưới là một số ví dụ cụ thể:
- naked (adj) /ˈneɪkɪd/: khỏa thân
- wicked (adj) /ˈwɪkɪd/: gian trá
- beloved (adj) /bɪˈlʌvd/ hoặc /bɪˈlʌvɪd/: yêu quý
- sacred (adj) /ˈseɪkrɪd/: thiêng liêng
- hatred (adj) /ˈheɪtrɪd/: căm ghét
- wretched (adj) /ˈretʃɪd/: khốn khổ
- rugged (adj) /ˈrʌɡɪd/: lởm chởm, gồ ghề
- ragged (adj) /ˈræɡɪd/: rách rưới, tả tơi
- dogged (adj) /ˈdɒɡɪd/: kiên cường
- learned (adj) /ˈlɜːnɪd/
- learned (v) /lɜːnd/
- blessed (adj) /ˈblesɪd/: may mắn
- blessed (v) /ˈblest/: ban phước lành
- cursed (v) /kɜːst/: nguyền rủa
- cursed (adj) /ˈkɜːsɪd/: đáng ghét
- crabbed (adj) /ˈkræbɪd/: chữ nhỏ, khó đọc
- crabbed (v) /kræbd/: càu nhàu, gắt gỏng
- crooked (adj) /ˈkrʊkɪd/: xoắn, quanh co
- crooked (V) /ˈkrʊkt/: lừa đảo
- used (adj) /juːst/: quen
- used (v) /juːsd/: sử dụng
- aged (adj) /ˈeɪdʒɪd/: lớn tuổi
Luyện tập phát âm
Đọc bài khóa dưới đây để luyện tập câu thần chú phát âm ed
The Fox and the Grapes
One afternoon, a fox was walking through the forest and spotted a bunch of grapes hanging from a lofty branch. “Just the thing to quench my thirst,” said the fox.
Taking a few steps back, the fox jumped and just missed the hanging grapes. Again, the fox took a few paces back and tried to reach them, but still failed.
Finally, giving up, the fox turned up his nose and said, “They’re probably sour anyway.” Then he walked away.
Snow White
Snow White was the daughter of a beautiful queen, who died when the girl was young. Her father married again, but the girl’s stepmother was very jealous of her because she was so beautiful.
The evil queen ordered a hunter to kill Snow White but he couldn’t do it because she was so lovely. He chased her away instead, and she took refuge with seven dwarfs in their house in the forest. She lived with the dwarfs and took care of them and they loved her dearly.
Then one day the talking mirror told the evil queen that Snow White was still alive. She changed herself into a witch and made a poisoned apple. She went to the dwarfs’ house disguised as an old woman and tempted Snow White to eat the poisoned apple, which put her into an everlasting sleep.
Finally, a prince found her in the glass coffin where the dwarfs had put her and woke her up with a kiss. Snow White and the prince were married and lived happily ever after.
Trên đây là câu thần chú phát âm ed giúp bạn phân biệt cách luyện đọc ed và phát âm cho đúng. Chúc các bạn luyện tập thành công và học tốt!
Xem thêm: Học tiếng anh qua phim miễn phí hiệu quả