Định nghĩa và công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Bạn đã từng băn khoăn khi nghĩ đến thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn? Bài viết này Aten English sẽ cung cấp cho bạn mọi thứ bạn cần biết về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn bao gồm định nghĩa, công thức, cấu trúc, các quy tắc cần tuân theo khi sử dụng thì, chức năng và cách sử dụng thì. Các ví dụ và câu hỏi thực hành cũng được đưa ra để giúp bạn hiểu cách sử dụng thì và phát triển ý tưởng rõ ràng hơn về thì đó.

1. Định nghĩa thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, theo Từ điển Người học Oxford, được định nghĩa là một dạng căng dùng để chỉ “một hành động hoặc một tình huống tiếp diễn trong một khoảng thời gian trước một hành động hoặc tình huống khác trong quá khứ”.

Theo Từ điển Cambridge, thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được định nghĩa là thì đề cập đến “hành động hoặc sự kiện bắt đầu trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ và vẫn đang tiếp diễn cho đến thời điểm đó trong quá khứ”.

Hinh-anh-dinh-nghia-va-cong-thuc-thi-qua-khu-hoan-thanh-tiep-dien-1
Định nghĩa thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

2. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được cấu trúc như thế nào?

Hiểu công thức của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có thể giúp bạn và khiến mọi việc trở nên dễ dàng. Dưới đây là công thức mà bạn có thể sử dụng khi viết một câu sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:

Chủ ngữ + had + been + phân từ hiện tại (động từ + ing) + phần còn lại của câu

Bây giờ, hãy xem cách các câu được cấu trúc theo dạng khẳng định, phủ định, nghi vấn và nghi vấn phủ định bằng cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Dạng khẳng định Dạng phủ định Dạng nghi vấn khẳng định Dạng nghi vấn phủ định
Chủ ngữ + had been + phân từ hiện tại + phần còn lại của câu Chủ ngữ + had not been + phân từ hiện tại + phần còn lại của câu Had + chủ ngữ + been + phân từ hiện tại + phần còn lại của câu Had + chủ ngữ +not  been + phân từ hiện tại + phần còn lại của câu
Hoặc:Hadn’t + chủ ngữ + been + phân từ hiện tại + phần còn lại của câu
Các ví dụ:

  • She had been dancing for two hours before the party ended.
  • They had been working on the project all night.
  • He had been reading the novel for weeks before he finally finished it.
Các ví dụ:

  • She hadn’t been studying English for very long when she moved to the United States.
  • They hadn’t been practicing the piano for a year before the recital.
  • He hadn’t been exercising regularly before he started his fitness program.
Các ví dụ:

  • Had she been playing the guitar before the neighbors complained about the noise?
  • Had they been traveling for a long time when they reached their destination?
  • Had he been waiting at the airport for hours before his flight was announced?
 

Các ví dụ:

  • Hadn’t I been cooking my mom’s favourite dish when she walked into the kitchen?
  • Hadn’t he been cooking his mom’s favourite dish when she walked into the kitchen?
  • Had you not been cooking your mom’s favourite dish when she walked into the kitchen?
  • Had she not been cooking her mom’s favourite dish when she walked into the kitchen?

Tham khảo: Thì quá khứ đơn và hiện tại đơn khác nhau như thế nào?

3. Các quy tắc cần tuân thủ khi sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Tương tự như thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn cũng bao gồm hai động từ trợ giúp và một động từ chính. Trong số ba động từ đại diện cho thì, động từ trợ giúp đầu tiên phải luôn là ‘had’, theo sau là ‘been’, theo sau là phân từ hiện tại của động từ chính. Quy tắc này đúng khi câu là một câu khẳng định. Trong trường hợp bạn đang sử dụng dạng căng thẳng trong một câu nghi vấn, động từ trợ giúp ‘had’ xuất hiện đầu tiên, sau đó là chủ ngữ, sau đó là động từ trợ giúp ‘been’ và phân từ hiện tại của động từ chính.
Đối với câu phủ định, ‘not’ được đặt sau động từ phụ đầu tiên ‘had’ và đối với câu nghi vấn phủ định, bạn có thể sử dụng từ rút gọn ‘hadn’t’ hoặc đặt ‘not’ sau chủ ngữ.
Hinh-anh-dinh-nghia-va-cong-thuc-thi-qua-khu-hoan-thanh-tiep-dien-2
Các quy tắc cần tuân thủ khi sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Điền vào chỗ trống với dạng đúng của thì trong các câu sau:
  1. I was out of breath because I __________ (run) to catch the bus.
  2. When I arrived at the party, everyone __________ (dance) for hours.
  3. She looked tired because she __________ (study) all night for the exam.
  4. By the time they reached the beach, the children __________ (play) in the sand for hours.
  5. The garden was in great shape because they __________ (work) on it tirelessly all weekend.
  6. We were soaked because it __________ (rain) heavily for hours during the hike..
  7. He missed the first half of the movie because he __________ (wait) at the ticket counter for so long.
  8. She felt accomplished because she __________ (write) her novel for months.

Đáp án tham khảo:

  1. I was out of breath because I had been running to catch the bus.
  2. When I arrived at the party, everyone had been dancing for hours.
  3. She looked tired because she had been studying all night for the exam.
  4. By the time they reached the beach, the children had been playing in the sand for hours.
  5. The garden was in great shape because they had been working on it tirelessly all weekend.
  6. We were soaked because it had been raining heavily for hours during the hike.
  7. He missed the first half of the movie because he had been waiting at the ticket counter for so long.
  8. She felt accomplished because she had been writing her novel for months.

Trong các ví dụ này, các chỗ trống đã được điền đúng dạng của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để chỉ các hành động đang diễn ra trong quá khứ và đã xảy ra trong một khoảng thời gian cụ thể trước một sự kiện hoặc thời điểm khác trong quá khứ. Để được hướng dẫn chi tiết, bạn hãy tham gia khóa học tiếng Anh online với chúng tôi nhé!

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài