Bài tập về câu đơn, câu ghép câu phức trong tiếng anh

Bài tập về câu đơn, câu ghép câu phức trong tiếng anh sẽ giúp bạn luyện tập về kiến thức này vững vàng hơn, nắm chắc hơn để vận dụng thuần thục. Cùng Aten English tìm hiểu trong bài viết dưới đây để học tập tốt hơn nhé!

Giới thiệu về các loại câu

Simple Sentences (câu đơn)

hinh-anh-bai-tap-cau-don-cau-ghep-cau-phuc-trong-tieng-anh-1
Câu đơn là gì
Câu đơn là câu chỉ có 1 mệnh đề chính, nghĩa là có 1 chủ ngữ và 1 động từ.
Câu có thể chủ ngữ là 2 danh từ nối bằng ‘and’ hoặc có 2 động từ nối bằng ‘and’ nhưng vẫn là 1 câu đơn thôi.
Ví dụ:
I went to the supermarket yesterday. (Tôi đến siêu thị tối qua.)
Mary and Tom are playing tennis. (Mary và Tom đang chơi tennis.)
My brother ate a sandwich and drank beer. (Anh trai tôi ăn bánh mì kẹp và uống bia.)

Compound Sentences (câu kép/ ghép)

– Câu ghép có 2 mệnh đề chính, nối nhau bằng liên từ (như and, but, so, or…) và phải có dấu phẩy hoặc dấu chấm phẩy phía trước liên từ.
– 2 mệnh đề trong câu là 2 mệnh đề độc lập về nghĩa và diễn tả các ý chính có tầm quan trọng ngang nhau nên ta có thể tách 2 mệnh đề thành 2 câu đơn được.
hinh-anh-bai-tap-cau-don-cau-ghep-cau-phuc-trong-tieng-anh-2
Câu ghép trong tiếng anh
Ví dụ:
His father is a doctor, and/but his mother is a writer. (Bố anh ta là bác sĩ, và/ nhưng mẹ anh ta là một nhà văn.)
We missed the bus, so we came to work late. (Chúng tôi lỡ xe bus, nên chúng tôi đi làm muộn.)
 – Nếu hai mệnh đề ngắn quá, có thể không dùng dấu phẩy.
Ví dụ:
I talked and he listened. (Tôi nói và anh ta nghe)
Lưu ý: trong tiếng Việt bạn có thể dùng dấu phẩy giữa hai mệnh đề chính nhưng trong tiếng Anh tuyệt đối không được mà phải sử dụng liên từ.

Complex Sentences (câu phức)

– Câu phức là  câu có 1 mệnh đề chính (independent clause) và 1 hay nhiều mệnh đề phụ (dependent clause) (nhưng thường là 1 mệnh đề phụ). Mệnh đề chính đóng vai trò chủ chốt và được 1 hay nhiều mệnh đề phụ bổ sung ý nghĩa.
– Hai mệnh đề thường được nối với nhau bởi dấu phẩy hoặc các liên từ phụ thuộc.
Ví dụ:
When I came, they were watching TV. (Khi tôi đến, họ đang xem phim.)
Mệnh đề “they were watching TV” là mệnh đề chính vì nó có thể đứng độc lập một mình, mệnh đề “When I came” là mệnh đề phụ vì nó bổ sung ý nghĩa cho mệnh đề chính và đứng một mình không có nghĩa.
We’ll go out if the rain stops. (Chúng tôi sẽ ra ngoài nếu trời ngừng mưa.)
Một số liên từ phụ thuộc:
– After (sau khi), before (trước khi)
– although/ as though/ even though(mặc dù)
– Because, as, since (bởi vì)
– Even if, though, if (nếu), unless (nếu không
– until (cho đến khi), when (khi), whenever (bất kể khi nào), where (ở đâu), wherever (bất kể ở đâu), while/ meanwhile (trong khi).
hinh-anh-bai-tap-cau-don-cau-ghep-cau-phuc-trong-tieng-anh-3
Câu phức là gì

Bài tập áp dụng

Dưới đây là một số bài tập về câu đơn câu ghép câu phức trong tiếng anh:

Phần đề bài

Bài tập 1

Hoàn thành những câu sau với so, but, while, because, or, although
1. I haven’t really studied for this exam, ……………….. I feel a little nervous.
2. I told him not to come, ……………….. he came anyway.
3.……………….. I was really tired, I took a nap for 15 minutes.
4……………….. she likes to play basketball, her favorite sport is tennis.
5……………….. it was really hot outside, I wore shorts.
6. I was on time, ……………….. everyone else was late.
7. Nadia doesn’t like to drive, ……………….. she takes the bus everywhere.
8. Keep quiet ……………….. go out.
9. I turned on the fan ……………….. the room was hot.
10. Carol showed up for the meeting ……………….. I asked her not to be there.

Bài tập 2:

Nối hai câu riêng lẻ dưới đây thành một câu
1. He worked for a woman. She used to be an artist.
2. They called a doctor. He lived nearby.
3. I wrote an email to my sister. She lives in Italy.
4. Linh liked the waiter. He was very friendly.
5. We broke a car. It belonged to my uncle.
6. Ba dropped a cup. It was new.
7. Nam loves books. They have happy endings.

Bài tập 3

Những câu dưới đây là câu ghép hay câu phức
1. I can swim but my brother can’t do it.
2. Jane brings an umbrella, for it is going to rain.
3. The number of cars which were sold last year was 5,000.
4. When he handed in his exercises, he forgot to give his teacher the last page.
5. We will go to the cinema after we finish our homework.
6. My students play tennis every morning.
7. I can walk home or I will take a taxi.
8. If I try to learn English now, I will have better opportunities in the future.
9. She is good at Math; besides, she can speak 5 languages fluently.

Phần đáp án

Bài tập 1

1. so 2. but 3. Because 4. While 5. Because
6.but 7. so 8. or 9. because 10. although

Bài tập 2

1. He worked for a woman who used to be an artist.
2. They called a doctor who lived nearby.
3. I wrote an email to my sister who lives in Italy.
4. Linh liked the waiter who was very friendly.
5. We broke a car that belonged to my uncle.
6. Ba dropped a cup which was new.
7. Nam loves books that have happy endings.

Bài tập 3

1. Câu ghép
2. Câu ghép
3. Câu phức
4. Câu phức
5. Câu phức
6. Câu đơn
7. Câu ghép
8. Câu phức
9. Câu ghép
Trên đây là kiến thức về câu đơn, câu ghép, câu phức và bài tập về câu đơn câu ghép câu phức trong tiếng anh giúp bạn học và làm bài tập ngữ pháp. Chúc các bạn học tốt và thi tốt nhé!

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài