Từ hạn định trong tiếng Anh: khái niệm, cách sử dụng

Từ hạn định là một trong những từ loại cơ bản trong ngữ pháp tiếng Anh. Nắm chắc kiến thức này hỗ trợ người học rất nhiều trong quá trình phát triển các kỹ năng như Speaking hay Writing. Ngay sau đây hãy hãy cùng Aten English khám phá cách sử dụng của từ hạn định trong tiếng Anh chính xác nhất.

Tìm hiểu chung về từ hạn định

Từ hạn định trong tiếng Anh còn được gọi là Determiners có nhiệm vụ xác định một người, một vật hoặc một sự việc được nhắc đến trong câu. Vậy nên chúng ta thường nhận thấy loại từ này đứng ngay trước danh từ, cụm danh từ. Nhờ sự xuất hiện của từ hạn định câu văn sẽ trở nên đầy đủ và hoàn thiện hơn về mặt nội dung. 

Do cách sử dụng tương đối giống nhau nên nhiều người thường nhầm lẫn loại từ này với đại từ. Tuy nhiên đại từ thường đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu, đặc biệt nó có thể đứng riêng lẻ một mình mà vẫn đảm bảo sự chính xác về mặt nội dung và ngữ pháp. Ngược lại từ hạn định chỉ là một thành phần phụ và không thể đứng một mình. 

hinh-anh-tu-han-dinh-trong-tieng-anh-so-1
Tìm hiểu chung về từ hạn định

Các loại từ hạn định trong tiếng Anh

Trong Khóa học tiếng anh Online, chúng ta có thể chia từ hạn định thành một số loại cơ bản như sau: 

Mạo từ

Mạo từ hay Articles là dạng từ hạn định phổ biến và được sử dụng thường xuyên nhất. Nhiệm vụ của từ loại này là cung cấp thông tin cho người nghe biết sự vật được đề cập đến là xác định hay không xác định. Vậy nên chúng ta có thể chia nhỏ mạo từ ra thành hai loại là: 

  • Mạo từ xác định: Bao gồm a và an, thường đứng trước một danh từ đếm được số ít. Hai từ này sẽ được sử dụng khi sự vật, hiện tượng trong câu chưa xác định hay chưa được cung cấp thông tin cụ thể. 
  • Mạo từ không xác định: Bao gồm mạo từ the, có thể đứng trước đa số loại danh từ như danh từ đếm được, không đếm được. Khi sử dụng the nghĩa là chúng ta đã biết rõ về nguồn gốc, đặc điểm của sự vật được đề cập trong câu.

Từ hạn định chỉ định

Trong tiếng Anh chúng ta thường sử dụng một số từ hạn định chỉ định hay Demonstrative Determiners là these, those, this, that. Trong đó these và this mang nghĩa cái này còn those và that mang nghĩa cái kia. 

Nhiệm vụ của các từ hạn định chỉ định là chỉ sự xa gần của đối tượng, sự vật trong câu. Chúng ta thường sử dụng these those với danh từ số nhiều ngược lại dùng this that với danh từ số ít. 

Từ hạn định sở hữu

Từ hạn định sở hữu hay possessive determiners được sử dụng với nhiệm vụ khẳng định sự sở hữu của một người với đối tượng, sự vật hoặc hiện tượng được nhắc đến trong câu. Trong ngữ pháp tiếng Anh có các từ hạn định sở hữu là my (của tôi), his (của anh ấy), her (của cô ấy), their (của họ), our (của chúng tôi), its (của nó). 

Trong quá trình sử dụng từ loại này bạn cần phân biệt kỹ với đại từ sở hữu. Cụ thể nếu như từ hạn định sở hữu đứng trước một danh từ còn đại từ sở hữu lại có tác dụng thay thế cho danh từ. 

hinh-anh-tu-han-dinh-trong-tieng-anh-so-2
Tổng hợp các từ hạn định trong tiếng Anh

Từ chỉ số lượng

Từ chỉ số lượng được sử dụng trong ngữ pháp tiếng Anh để chỉ số lượng của một sự vật, hiện tượng được đề cập đến. Một số từ quen thuộc mà chúng ta thường bắt gặp đó là: 

  • Từ chỉ số lượng đi với danh từ số ít: every (mọi), each (mỗi), any (bất cứ), either (một trong hai), neither (cả hai đều không)
  • Từ chỉ số lượng đi với danh từ đếm được: a few (một vài), a number of (một số), many (nhiều), several (vài)
  • Từ chỉ số lượng đi với danh từ không đếm được: a little of (một ít), much (nhiều), a great deal of (một lượng lớn), a large amount of (một lượng lớn), little (ít)
  • Từ chỉ số lượng đi với danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được: all (tất cả), a lot of/ lots of (nhiều), plenty of (nhiều), a bit of (một chút), no (không có)

Từ hạn định số từ

Nhiệm vụ của từ hạn định số từ hay numbers là đứng trước danh từ hoặc cụm danh từ để chỉ số thứ tự của chúng. Trong ngữ pháp tiếng Anh có hai loại từ hạn định số từ. Đó là số đếm: one, two, three, four, five,….và số thứ tự: first, second, third, fourth, fifth,…

Từ hạn định nghi vấn

Từ hạn định nghi vấn (interrogative determiners) thường được sử dụng trong câu hỏi. Có 3 từ hạn định nghi vấn thường được sử dụng là Whose (của ai), Which (cái gì), What (cái nào). Tác dụng của từ loại này là hỏi thêm thông tin về sự vật, hiện tượng trong câu. 

Từ chỉ sự khác biệt 

Trong tiến Anh có 3 từ hạn định chỉ sự khác biệt hay dùng là 

  • another: được sử dụng với danh từ số ít khi người nói muốn bổ sung thêm vào đối tượng, sự việc đã nói đến trước đó.  
  • other: được sử dụng với danh từ số nhiều, dùng khi người nói bổ sung đối tượng khác biệt với đối tượng chính. 
  • the other: được sử dụng với danh từ số ít và số nhiều, dùng khi người nói muốn nhắc đến một trong một nhóm đối tượng được nhắc đến trong câu. 
hinh-anh-tu-han-dinh-trong-tieng-anh-so-3
Từ hạn định chỉ sự khác biệt trong tiếng Anh

Bài viết trên đã chia sẻ cách sử dụng của từ hạn định trong tiếng Anh. Đây là một chủ điểm ngữ pháp quen thuộc thường xuyên xuất hiện trong các đề thi từ cơ bản đến nâng cao. Vậy nên hãy chú ý ôn tập kiến thức này để nhanh chóng hiểu rõ và ứng dụng vào giao tiếp hàng ngày nhé.   

Xem thêm: Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn là gì? tại đây. 

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài