Bài tập so sánh kép càng ngày càng có đáp án luyện tập nhanh

Bài tập so sánh kép càng ngày càng có đáp án luyện tập nhanh giúp bạn nắm chắc kiến thức về cấu trúc ngữ pháp đặc biệt này để áp dụng tốt nhất. Cùng Aten English tìm hiểu trong bài viết dưới đây để học tốt và luyện tập ngay nha!

Lý thuyết So sánh kép (Double comparison)

Khái niệm So sánh kép

So sánh kép (Double comparison)là một dạng so sánh gồm có hai mệnh đề sử dụng khi muốn diễn tả về người hoặc vật nào để có sự thay đổi và ảnh hưởng tới người hoặc vật khác. Nó được hình thành bởi tính từ và trạng từ.
hinh-anh-bai-tap-so-sanh-kep-cang-ngay-cang-co-dap-an-1
So sánh kép càng ngày càng

Lý thuyết và ví dụ So sánh kép

Ví dụ:The more Jin eats, the fatter she is.
(Jin càng ăn nhiều, cô ấy càng mập)
=> Trong câu này muốn diễn đạt về việc ăn của người được đề cập đến. Nguyên nhân “ ăn nhiều ” – tác dụng “ càng béo ”

Cấu trúc So sánh kép

Cấu trúc 1

The + comparative + S + V + the + comparative + S + V
Khi hai vật hay hai vấn đề biến hóa cùng Lever thì dùng hình thức so sánh hơn ở cả hai mệnh đề để diễn đạt điều này .
Ví dụ:The sooneryou take your medicine,the betteryou will feel
( Uống thuốc càng sớm, bạn sẽ càng cảm thấy tốt hơn )

Cấu trúc 2

The more + S + V + the + comparative + S + V
Khi đưa ra lời đề xuất / khuyên bảo cho những hành vi, nó cũng hoàn toàn có thể biến thành dạng mệnh lệnh .
Ví dụ:The moreyou study,the smarteryou will become
( Bạn càng học nhiều, bạn sẽ càng trở nên mưu trí hơn )

Cấu trúc 3

Short adj: S + V + adj + er + and + adj + er
Long adj: S + V + more and more + adj
Trong văn nói, so sánh kép đa phần được rút gọn và đặc biệt quan trọng nó được dùng để nói những lời rập khuôn .
Ví dụ:The weather gets colder and colder
( Thời tiết ngày càng lạnh hơn )
hinh-anh-bai-tap-so-sanh-kep-cang-ngay-cang-co-dap-an-2
Ví dụ về câu so sánh kép
Khi cần miêu tả những ý nghĩ như “ càng …. càng … ” người ta dùng thể so sánh kép ( double comparative ). Thể so sánh kép được tạo thành tùy theo số lượng ý mà ta muốn diễn đạt .Nếu chỉ có 1 ý :
– Đối với tính từ ngắn: Adj/ advngắn-er + and + adj/advngắn-er
Ví dụ : It is getting hotter and hotter. ( Trời ngày càng nóng )
– Đối với tính từ dài: More and more + adj/advdài
Ví dụ : The storm became more and more violent. ( Cơn bão ngày càng kinh hoàng )* Nếu có 2 ý :
– Đối với tính từ ngắn: The + adj/ advngắn-er + S + V, The + adj/ advngắn-er + S + V
Ví dụ : The taller she gets, the thinner she is. ( Cô ấy càng cao, cô ấy càng gầy. )
– Đối với tính từ dài: The + more + adj/ advdài + S + V, The + more + adj/ advngắn + S + V
Ví dụ : The more beautiful she is, the more attractive she gets. ( Cô ấy càng xinh cô ấy càng lôi cuốn. )
*The more + S + V, the more + S + V
Ví dụ : The more I know her, the more I hate her. ( Tôi càng biết cô ấy, tôi càng thấy ghét cô ấy.)

Bài tập so sánh kép càng ngày càng

Dưới đây là một số bài tập so sánh kép càng ngày càng có đáp án bạn có thể tham khảo

Bài 1: Viết lại câu với từ cho sẵn

1. The apartment is big. The rent is high .→ The bigger
2. We set off soon. We will arrive soon .→ The sooner
3. The joke is good. The laughter is loud .→ The better
4. She gets fat. She feels tired .→ The fatter
5. As he gets older, he wants to travel less .→ The older

Đáp án

1. The bigger the apartment is, the higher the rent is
2. The sooner we set off, the sooner we will arrive
3. The better the joke is, the louder the laughter is
4. The fatter she gets, the more tired she feels
5. The older he gets, the less he want to travel
hinh-anh-bai-tap-so-sanh-kep-cang-ngay-cang-co-dap-an-3
Bài tập so sánh kép càng ngày càng

Bài 2: Viết lại câu với từ cho sẵn

1. If you read many books, you will have much knowledge .→ The more
2. He speaks too much and people feel bored → The more
3. The growth in the economy makes people’s living condition better → The more
4. He learned a lot of things as he traveled far .→ The farther

Đáp án

1. The more books you read, the more knowledge you will have
2. The more he speaks, the more bored people feel
3. The more the economy grows, the better people’s living condition is
4. The farther he traveled, the more he learned

Bài 3: Điền dạng đúng của các từ trong ngoặc

1. The weather gets __________________. ( cold )
2. Bob is getting ____________________. ( fat )
3. Jim’s situation became _____________. ( difficult )
4. __________ my grandparents get, _____________ they are. ( old – happy )
5. __________ it is, ___________ Hoa is. ( hot – weak )
6. The company expended rapidly. It grew ______________ all the priod. ( big )
7. Life got __________ for Viet as the company became __________. ( good – successful )
8. ____________ we eat, _____________ we get. ( many – fat )
9. As Microsoft grew, Bill Gates got _________________. ( rich )
10. Her job gets _________________ every year. ( hard )

Đáp án

1. colder and colder
2. fatter and fatter
3. more and more difficult
4. The older – the happier
5. The less hot – the less weak
6. bigger and bigger
7. better and better – more and more successful
8. The more – the fatter
9. richer and richer
10. harder and harder

Bài 4: Hoàn thành câu

1. The children are excited with the difficult games → The more
2. People dive fast. Many accidents happen → The faster
3. I meet him much. I hate him much→ The more
4. My boss works better when he is pressed for time → The less
5. As he has much money, he wants to spend much → The more

Đáp án

1. The more difficult the games are, the more excited the children are
2. The faster people drive, the more accidents happen
3. The more I meet him, the more I hate him
4. The less time my boss has, the better he works
5. The more money he has, the more he wants to spend
Trên đây là bài tập so sánh kép càng ngày càng có đáp án bạn có thể áp dụng và luyện tập hàng ngày. Chúc các bạn ôn luyện và thi tốt!

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài