Cách sử dụng mạo từ trong tiếng anh A, An, The chính xác nhất để áp dụng trong ngữ pháp tiếng anh hiệu quả nhất. Cùng Aten English tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!
Cách sử dụng mạo từ “a”, “an”, “the”
Trong tiếng Anh được phần ra làm hai loại mạo từ (1) Xác định “The” và (2) Không xác định “A/An”. Theo nguyên tắc áp dụng chung, sử dụng “The” khi cả người nghe và người nói đều biết danh từ đó là gì (có thể là do được nhắc lại trước đó hoặc nó là duy nhất/ được cho là duy nhất”. Các trường hợp không xác định còn lại thì sẽ sử dụng “A/An”.
Dưới đây ta sẽ phân chia cách sử dụng mạo từ trong tiếng anh
Mạo từ “THE”
Được sử dụng trước danh từ (cả số ít, số nhiều, đếm được và không đếm được) khi cả người nghe và người nói đều biết về nó.
Khi Danh từ được nhắc tới là duy nhất
Trong trường hợp này, mặc dù là lần đầu nhắc tới nhưng cả người nghe và người nói đều biết nó là gì.
Ví dụ:
– The sun (mặt trời); the sea (biển cả)
– The world (thế giới); the earth (quả đất)
Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này vừa mới được đề cập trước đó.
Ví dụ:
– I saw a beggar.The beggar looked curiously at me.
(Tôi thấy một người ăn xin. Người ăn xin ấy nhìn tôi với vẻ tò mò)
Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.
Ví dụ:
– The girl in uniform (Cô gái mặc đồng phục)
– The mechanic that I met (Người thợ máy mà tôi đã gặp)
Xem thêm: Khóa học tiếng anh online chắc chắn giỏi
Trước một danh từ chỉ một vật riêng biệt
Ví dụ:
– My father is working in the garden
– (Cha tôi đang làm việc trong vườn) [Trong nhà tôi chỉ có một khu vườn]
Trước so sánh cực cấp, Trước “first” (thứ nhất), “second” (thứ nhì), “only” (duy nhất)…. khi các từ này được dùng như tính từ hay đại từ.
Ví dụ:
– The first day (ngày đầu tiên)
– The best time (thời gian thuận tiện nhất)
“The” + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm động vật, một loài hoặc đồ vật
Ví dụ:
– The whale is in danger of becoming extinct (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng)
– The fast food has made life easier for housewives.(Thức ăn nhanh đã làm cho các bà nội trợ có cuộc sống dễ dàng hơn)
“The” có thể dùng Trước một thành viên của một nhóm người nhất định
Ví dụ:
– The small shopkeeper is finding business increasingly difficult (Giới chủ tiệm nhỏ nhận thấy việc buôn bán ngày càng khó khăn)
“The” + Danh từ số ít dùng Trước một động từ số ít. Đại từ là “He / She /It”
Ví dụ:
– The first-class passenger pays more so that he enjoys some comfort.
(Hành khách đi vé hạng nhất trả tiền nhiều hơn vì thế họ có thể hưởng tiện nghi thoải mái)
“The” + Tính từ tượng trưng cho một nhóm người, một tầng lớp trong xã hội
Ví dụ:
-The old (người già); the rich and the poor (người giàu và người nghèo)
“The” dùng Trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền
Ví dụ:
– The Pacific (Thái Bình Dương);The Netherlands (Hà Lan)
– The Crimea (Vùng Crimê); The Alps (dãy Alps)
“The” cũng đứng Trước những tên gọi gồm Danh từ + of + danh từ
Ví dụ:
– The Gulf of Mexico (Vịnh Mêhicô)
– The United States of America (Hiệp chủng quốc Hoa Kỳ).
“The” + họ (ở số nhiều)nghĩa là Gia đình …
Ví dụ:The Smiths = Gia đình nhà Smith (vợ chồng Smith và các con)
Lưu ý
Không dùng mạo từ “the” trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường.
Ví dụ:
Europe (Châu Âu), South America (Nam Mỹ), France (Pháp quốc), Downing Street (Phố Downing)
Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung nhất, chứ không chỉ riêng trường hợp nào.
Ví dụ:
– I don’t like French beer (Tôi không thích bia Pháp)
– I don’t like Mondays (Tôi không thích ngày thứ hai)
Mạo từ “A/AN”
Được sử dụng trước danh từ số ít và đếm được khi lần đầu được nhắc tới.
Trước một danh từ số ít đếm được
Ví dụ:
– We need a microcomputer/chair/pen (Chúng tôi cần một máy vi tính/cái ghế/ cái bút)
– He eats an ice-cream/ egg (Anh ta ăn một cây kem/ một quả trứng)
Trước một danh từ làm bổ túc từ (kể cả danh từ chỉ nghề nghiệp)
Ví dụ:
– It was a tempest (Đó là một trận bão dữ dội)
– She’ll be a musician (Cô ta sẽ là một nhạc sĩ)
– Peter is an actor (Peter là một diễn viên)
Trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định
Ví dụ:
– a lot (nhiều); a couple (một cặp/đôi); a third (một phần ba)
– a dozen (một tá); a hundred (một trăm); a quarter (một phần tư)
Lưu ý
a cũng được dùng trước half(nửa, rưỡi), khi half theo sau một sốnguyên vẹn. Chẳng hạn, 2 1/2 kilos = two and half kilos hoặc two kilos and a half (hai cân rưỡi), nhưng1/2 Kg = half a kilo(nửa cân) [không có a trước half]. Đôi khi người ta vẫn dùng a + half + danh từ, chẳng hạn như a half-dozen (nửa tá), a half-length (bức ảnh chụp nửa người); a half-hour (nửa giờ).
Trên đây là cách sử dụng mạo từ trong tiếng anh giúp bạn thành thạo hơn ngữ pháp tiếng Anh và luôn làm bài đúng. Chúc các bạn học tốt!
Xem thêm: Mệnh đề danh ngữ trong tiếng anh là gì?