Cấu trúc câu tường thuật với động từ đặc biệt

Trong ngữ pháp tiếp Anh, khi muốn thuật là một lời nói trực tiếp của ai đó chúng ta sẻ sử dụng công thức câu gián tiếp hay câu tường thuật. Bên cạnh câu tường thuật cho câu kể, câu hỏi hay câu cảm thán, mẫu câu này cũng có sự khác biệt với những động từ khác nhau ở câu trực tiếp. Ngay sau đây Aten English sẽ chia sẻ cấu trúc và cách dùng của câu tường thuật với động từ đặc biệt chi tiết và đầy đủ nhất. 

Cấu trúc câu tường thuật với động từ theo sau là to V

Mẫu câu tường thuật với động từ đặc biệt có thể chia thành nhiều loại khác nhau. Tuy nhiên dạng câu hay xuất hiện nhất khi giao tiếp và trong các bài thi là mẫu câu với động từ đi kèm to V. Dưới đây là một số công thức mà bạn nên ghi nhớ: 

Tường thuật lại một mệnh lệnh: S1 + told + S2 + (not) to V + O.

Tường thuật lại một yêu cầu: S1 + asked + S2 + (not) to V + O.

Tường thuật lại một lời khuyên: S1 + advised + S2 + (not) to V + O.

Tường thuật lại một lời hứa: S1 + promised + (not) to V + O.

Tường thuật lại một lời cảnh báo: S1 + warned + S2 + (not) to V + O.

Tường thuật lại một lời cảnh cáo, đe dọa: S1 + threatened + S2 + (not) to V + O.

Tường thuật lại một lời mời: S + invited + to V + O.

Tường thuật lại một lời nhắc nhở: S1 + reminded + S2 + (not) to V + O.

Tường thuật lại một lời động viên, khuyến khích: S1 + encouraged + S2 + to V + O.

Tường thuật lại một lời cầu xin: S1 + begged/implored + S2 + (not) to V + O.

Tường thuật lại một lời đề nghị: S1 + offered + S2 + to V + O.

Tường thuật lại một lời đồng ý: S1 + agreed + S2 + to V + O. 

Ví dụ: 

The doctor said to Elizabeth, “You should take medicine on time.”

The doctor advised Elizabeth to take medicine on time. (Bác sĩ khuyên Elizabeth uống thuốc đúng giờ.)

“I won’t help you with your homework. Never ! ” Mark said to Brian.

 Mark refused to help Brian with his homework. (Mark từ chối giúp Brian làm bài tập về nhà.)

Mr. Robert said, “Don’t play football in the street.”

Mr. Robert warned the boys not to play  football in the street. (Ông Robert cảnh báo các cậu bé không được chơi bóng đá trên đường phố.)

hinh-anh-cau-tuong-thuat-voi-dong-tu-dac-biet-so-1
Cấu trúc câu tường thuật đặc biệt trong tiếng Anh

Cấu trúc câu tường thuật với động từ theo sau là Ving

Đối với các động từ đi kèm với Ving, công thức câu tường thuật cụ thể như sau: 

Tường thuật lại một lời buộc tội: S + accused + of + Ving + O.

Tường thuật lại một lời thừa nhận: S + admitted + Ving/having PII + O

Tường thuật lại một lời phủ nhận: S + denied + Ving/ having PII + O.

Tường thuật lại một lời xin lỗi: S+ apologized (to somebody) + for Ving + O.

Tường thuật lại một lời chúc mừng: S + congratulated + S + on + Ving + O.

Tường thuật lại một lời khẳng định: S + insisted on + Ving + O.

Tường thuật lại một lời gợi ý: S + suggested + Ving + O.

Tường thuật lại một lời cảm ơn: S + thanked + S + for + Ving + O.

Tường thuật lại một lời cảnh báo: S + warned + S + against + Ving + O.

Tường thuật lại một lời đổ lỗi: S + blamed + S + for + Ving + O.

Tường thuật lại một lời thú tội: S + confessed + to + Ving + O.

Ví dụ: 

Jennifer said, “Let’s go to a movie.”

Jennifer suggested going to a movie. (Jennifer đề nghị đi xem phim.)

“I didn’t break the flower vase”, Linda said.

Linda denied breaking the flower vase. (Linda phủ nhận việc làm vỡ bình hoa.)

“You told a lie, Kevin”, Mariasaid.

Maria accused Kevin of telling a lie. (Maria tố cáo Kevin đã nói dối.)

“I can’t go to your birthday party next Monday morning, David”, said Emma.

Emma apologized for not going to David’s birthday party next Monday morning. (Emma xin lỗi vì đã không đến dự tiệc sinh nhật của David vào sáng thứ Hai tuần sau.)

hinh-anh-cau-tuong-thuat-voi-dong-tu-dac-biet-so-2
Câu tường thuật với động từ đặc biệt

Cấu trúc câu tường thuật với động từ let

Let là một động từ đặc biệt trong Khóa học tiếng anh Online, nguyên nhân là do từ này mang nhiều ý nghĩa khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh sử dụng. Tương ứng với từng cách dùng này mà cấu trúc câu tường thuật sẽ có sự khác biệt, cụ thể như sau: 

Khi let có nghĩa ra lệnh: S1 + don’t/doesn’t S2 + V + O.

Chuyển sang câu tường thuật: S1 + said that + S2 + should not/was not + to V + O. 

Khi let có nghĩa gợi ý: S + suggested + Ving + O./S1 + said that + S2 + should + V + O. 

Cấu trúc câu tường thuật với động từ must

Tương tự với let, tùy theo ý nghĩa và ngữ cảnh của câu mà cấu trúc câu tường thuật với must sẽ có sự khác biệt. 

Khi must có nghĩa ra lệnh, cấm cản: S + must + Vo + O. 

Chuyển sang câu tường thuật: S1 said S2 would have to V + O. 

Khi must có nghĩa khuyên nhủ: S + must + Vo + O. 

Chuyển sang câu tường thuật: S1 told that S2 must + Vo + O.

Cấu trúc câu tường thuật với động từ needn’t

Khi câu trực tiếp xuất hiện động từ needn’t chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc didn’t have to trong câu gián tiếp hay câu tường thuật. 

Câu trực tiếp: S + needn’t + V + O. 

Câu gián tiếp: S1 said that S2 didn’t have to V + O.  

hinh-anh-cau-tuong-thuat-voi-dong-tu-dac-biet-so-3
Cấu trúc câu tường thuật với động từ needn’t

Trên đây là tổng hợp đầy đủ và chi tiết nhất cho cấu trúc và cách dùng của câu tường thuật với động từ đặc biệt. Những mẫu câu này không chỉ xuất hiện trong các đề thi mà còn là chìa khóa quan trọng giúp bạn dễ dàng hơn khi giao tiếp hàng ngày. Mong rằng với những chia sẻ này sẽ sẽ sớm sử dụng thành thạo mẫu câu này. 

Xem thêm: Câu tường thuật dạng câu hỏi Wh- Questions kèm ví dụ tại đây. 

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài