Công thức so sánh kép trong tiếng anh và cách dùng

Công thức so sánh kép trong tiếng anh và cách dùng nếu không nắm chắc công thức thì rất hay sử dụng sai. Cùng Aten English tìm hiểu công thức và cách dùng đúng dưới đây!

So sánh kép là gì?

So sánh kép trong tiếng Anh (Double Comparatives) là dạng so sánh gồm có hai mệnh đề song song trong câu.
Cấu trúc so sánh kép được sử dụng khi người nói muốn diễn tả về việc một sự thay đổi của người hoặc vật ở vế A dẫn đến một tác động song song tới người hoặc vật khác ở vế B.
hinh-anh-cong-thuc-so-sanh-kep-trong-tieng-anh-1
So sánh kép là gì
Ví dụ
  • The harder you work, the wealthier you will become.
Bạn càng làm việc chăm chỉ, bạn sẽ trở nên càng giàu có
  • The more guests participate, the more fun the party will be.
Chúng ta càng mời đc nhiều khách thì bữa tiệc sẽ càng vui hơn.

Các loại cấu trúc so sánh kép trong tiếng Anh

Các cấu trúc so sánh khác như so sánh hơn kém, so sánh hơn nhất sẽ cấu thành với tính từ (Adj) hoặc trạng từ (Adv) .Tuy nhiên đối với so sánh kép có cả cấu trúc với động từ và danh từ.
Cùng tìm hiểu rõ hơn công thức so sánh kép trong tiếng anh dưới đây
hinh-anh-cong-thuc-so-sanh-kep-trong-tieng-anh-2
Cấu trúc so sánh kép

Cấu trúc so sánh kép sử dụng tính từ và trạng từ

Cấu trúc so sánh kép sử dụng tính từ và trạng từ được sử dụng khi người nói có ý nhấn mạnh đến 2 mệnh đề có mối tương quan lẫn nhau.
Sự việc/ hành động 1 càng … kéo theo sự việc/ hành động 2 càng…

Cấu trúc “comparative and comparative” – càng ngày càng

Cấu trúc so sánh kép này dùng để diễn tả sự ngày càng phát triển về mặt chất lượng hoặc số lượng,… của một sự việc hay hiện tượng nào đó.
Cấu trúc chung
S + V + comparative adj/adv and comparative adj/adv
Phụ thuộc vào từng tình huống cụ thể người học sẽ áp dụng các dạng tương ứng sau:
short adj/adv – er and short adj/adv – er
Ví dụ
long → longer
short → shorter
cold → colder
hot → hotter
big → bigger
Ví dụ: Because she was worried about you, she walked faster and faster.
Vì lo lắng cho bạn mà cô ấy đi càng lúc càng nhanh.
more and more + long adj/adv
Ví dụ: beautiful → more beautiful
expensive → more expensive
handsome → more handsome
confident → more confident
careful → more careful
Ví dụ: Anna becomes more and more beautiful when she grows up.
Anna lớn lên thì càng ngày càng đẹp.

Cấu trúc “The comparative… the comparative…” – càng… thì càng…

Cấu trúc “The comparative… the comparative…” được sử dụng khi người nói muốn diễn tả 2 vật hoặc 2 hiện tượng có sự thay đổi cùng cấp độ. Sử dụng hình thức so sánh hơn cho cả 2 mệnh đề để diễn tả nghĩa càng A thì càng B.
Cấu trúc chung:
The comparative adj/adv + S + V, The comparative adj/adv + S + V
2 mệnh đề trong câu có thể cùng ở dạng so sánh hơn của tính từ/trạng từ ngắn hoặc của tính từ/trạng từ dài nhưng cũng có thể 1 vế ở dạng so sánh hơn của tính từ/trạng từ ngắn, 1 vế ở dạng so sánh hơn của tính từ/trạng từ dài.
Tuy nhiên trong mọi trường hợp, bạn luôn cần phải đảm bảo 2 mệnh đề trong câu đều ở dạng so sánh hơn.
Phụ thuộc vào loại tính từ/trạng từ trong câu mà cấu trúc câu sẽ thuộc 1 trong 4 trường hợp sau:
The + short adj./ adv.- er + S + V, the + short adj./ adv. – er + S + V
Ví dụ: The younger you are, the faster you learn.
Khi bạn càng trẻ thì bạn học càng nhanh.
The more + long adj./ adv. + S + V, the more + long adj./ adv.  + S + V
The more painful he gets, the more miserable his mother feels.
Anh ấy càng đau, mẹ anh ấy càng thấy khốn khổ.
The + short adj./ adv.- er + S + V, the more + long adj./ adv.  + S + V
Ví dụ: The older she got, the more thoughtful she is.
Cô ấy càng lớn tuổi thì càng suy nghĩ chín chắn hơn.
The more + long adj./ adv. + S + V, the + short adj./ adv. – er + S + V
The more carefully you climb, the safer you are.
Bạn càng leo cẩn thận, bạn càng an toàn.
Lưu ý:
Trong trường hợp ở cả 2 vế so sánh đều dùng chủ ngữ giả là “It is”, bạn có thể lược bỏ chủ ngữ giả.
Ví dụ: The shorter (it is), the better (it is).
Càng ngắn càng tốt.
Trong trường hợp ở cả 2 vế so sánh đều dùng động từ to be, bạn có thể lược bỏ động từ to be.
Ví dụ: The closer to the Earth’s pole (is), the greater the gravitational force (is).
Càng gần về cực trái đất thì trọng lực càng mạnh.
hinh-anh-cong-thuc-so-sanh-kep-trong-tieng-anh-3
Cấu trúc so sánh kép trong tiếng Anh và các dùng chi tiết

Cấu trúc so sánh kép sử dụng danh từ

Bên cạnh các cấu trúc sử dụng tính từ hay trạng từ như các cấu trúc so sánh khác, so sánh kép còn sử dụng được cả với danh từ và động từ.
Công thức chung
The more/less + N + S + V, The more/less + N + S + V
Ví dụ:
The more people attend the strike, the more police will be involved.
Càng nhiều người tham gia cuộc biểu tình, càng có nhiều cảnh sát dính líu tới theo.
The less paper we waste, the more trees we will save.
Chúng ta càng lãng phí ít giấy thì chúng ta càng giữ được nhiều cây xanh hơn.

Cấu trúc so sánh kép sử dụng động từ

Công thức chung:
The more + S + V, the more + S + V
Ví dụ
The more you work hard, the more you succeed.
Bạn càng làm việc chăm chỉ thì càng thành công.
The more I know Jessi, the less I like her.
Càng biết nhiều về Jessi, tôi càng ít có thiện cảm với cô ấy hơn.
Trên đây là công thức so sánh kép trong tiếng anh bạn có thể nắm vững để học tốt hơn mỗi ngày. Chúc các bạn thành công!

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài