Câu tường thuật mệnh lệnh, hay còn gọi là câu gián tiếp, là một phần quan trọng của ngôn ngữ và trong giao tiếp hàng ngày. Chúng ta sử dụng công thức câu tường thuật mệnh lệnh để diễn đạt lời nhắc nhở, hướng dẫn, yêu cầu hoặc mô tả các hành động và chỉ dẫn cụ thể. Dưới đây, bạn cùng Aten English sẽ tìm hiểu câu tường thuật mệnh lệnh bao gồm cấu trúc kèm các ví dụ cụ thể.
Câu tường thuật mệnh lệnh là gì?
Câu tường thuật mệnh lệnh là cách diễn đạt ý muốn, lời nhắc nhở, hoặc hướng dẫn mà không sử dụng trực tiếp lời mệnh lệnh. Thay vì nói trực tiếp, người nói sử dụng câu tường thuật mệnh lệnh để trình bày lời mệnh lệnh một cách lịch lãm và tôn trọng. Câu tường thuật mệnh lệnh thường dựa trên các động từ tường thuật (verbs of reporting) như “tell,” “ask,” “order,” “advise,” và “suggest.”
Dưới đây là một số ví dụ về cách câu tường thuật mệnh lệnh được sử dụng:
- She told him to be quiet. (Cô ấy bảo anh ta hãy im lặng.)
- The teacher advised the students to study hard. (Giáo viên khuyên học sinh hãy học chăm chỉ.)
- I asked her to help me with my homework. (Tôi đã hỏi cô ấy giúp tôi làm bài tập về nhà.)
- He ordered them to leave the room immediately. (Anh ta ra lệnh họ phải rời phòng ngay lập tức.)
Công thức câu tường thuật mệnh lệnh
Câu tường thuật mệnh lệnh thường bao gồm ba phần chính:
- Động từ tường thuật (Verb of reporting): Đây là động từ mô tả hành động diễn ra trong câu. Ví dụ: “asked,” “told,” “ordered.”
- Người nói (Subject): Người nói hoặc người đang trình bày lời mệnh lệnh.
- Mệnh lệnh hoặc ý muốn (Direct Object): Đây là phần diễn đạt nội dung của lời mệnh lệnh hoặc ý muốn.
Cấu trúc chung của câu tường thuật mệnh lệnh là: “Subject + Verb of reporting + Direct Object.”
Thì trong lời nói tường thuật là một thì ngược lại so với thì trong lời nói trực tiếp. Dưới đây là một bảng với ví dụ cụ thể cho từng thì trong lời nói trực tiếp và lời nói tường thuật:
Thì Trong Lời Nói Trực Tiếp | Thì Trong Lời Nói Tường Thuật | Ví Dụ |
---|---|---|
Present Simple (Hiện Tại Đơn) | Past Simple (Quá Khứ Đơn) | Trực tiếp: She says, “I like ice cream.”
Tường thuật: She said that she liked ice cream. |
Present Continuous (Hiện Tại Tiếp Diễn) | Past Continuous (Quá Khứ Tiếp Diễn) | Trực tiếp: He says, “I am studying.”
Tường thuật: He said that he was studying. |
Present Perfect (Hiện Tại Hoàn Thành) | Past Perfect (Quá Khứ Hoàn Thành) | Trực tiếp: They say, “We have finished the project.”
Tường thuật: They said that they had finished the project. |
Past Simple (Quá Khứ Đơn) | Past Perfect (Quá Khứ Hoàn Thành) | Trực tiếp: She said, “I went to the store.”
Tường thuật: She said that she had gone to the store. |
Past Continuous (Quá Khứ Tiếp Diễn) | Past Perfect Continuous (Quá Khứ Tiếp Diễn Hoàn Thành) | Trực tiếp: He said, “I was working all day.”
Tường thuật: He said that he had been working all day. |
Present Perfect Continuous (Hiện Tại Tiếp Diễn Hoàn Thành) | Past Perfect Continuous (Quá Khứ Tiếp Diễn Hoàn Thành) | Trực tiếp: They say, “We have been waiting for hours.”
Tường thuật: They said that they had been waiting for hours. |
Will + Infinitive (Tương Lai) | Would + Infinitive (Tương Lai ở Quá Khứ) | Trực tiếp: She says, “I will help you tomorrow.”
Tường thuật: She said that she would help me the next day. |
Can (Khả năng) | Could (Khả năng ở Quá Khứ) | Trực tiếp: He says, “I can swim.”
Tường thuật: He said that he could swim. |
May (Có thể) | Might (Có thể ở Quá Khứ) | Trực tiếp: They say, “We may come to the party.”
Tường thuật: They said that they might come to the party. |
Shall (Thể hiện ý muốn) | Should (Thể hiện ý muốn ở Quá Khứ) | Trực tiếp: She says, “Shall I call you?”
Tường thuật: She asked if she should call me. |
Tham khảo: Khóa học tiếng Anh 1 kèm 1 với người nước ngoài
Dưới đây là một bảng so sánh giữa thời gian và địa điểm trong công thức câu tường thuật mệnh lệnh so với thời gian và địa điểm trong lời nói trực tiếp:
Thời Gian và Địa Điểm Trong Lời Nói Trực Tiếp | Thời Gian và Địa Điểm Trong Lời Nói Tường Thuật | Ví Dụ |
---|---|---|
Now (Bây giờ) | Then (Khi đó) | Trực tiếp: She says, “I’m busy now.”
Tường thuật: She said she was busy then. |
Today (Hôm nay) | That day (Ngày hôm đó) | Trực tiếp: He says, “I will see you today.”
Tường thuật: He said he would see me that day. |
Tomorrow (Ngày mai) | The next day (Ngày hôm sau) | Trực tiếp: They say, “We’ll visit tomorrow.”
Tường thuật: They said they would visit the next day. |
Yesterday (Ngày hôm qua) | The day before (Ngày hôm trước) | Trực tiếp: She says, “I met him yesterday.”
Tường thuật: She said she had met him the day before. |
Here (Ở đây) | There (Ở đó) | Trực tiếp: He says, “I live here.”
Tường thuật: He said he lived there. |
This (Này) | That (Kia) | Trực tiếp: They say, “I like this book.”
Tường thuật: They said they liked that book. |
These (Những này) | Those (Những kia) | Trực tiếp: She says, “I bought these shoes.”
Tường thuật: She said she had bought those shoes. |
Việc sử dụng câu tường thuật mệnh lệnh giúp tránh những cách diễn đạt thô lỗ hoặc quá trực tiếp. Nó còn thể hiện tôn trọng đối tượng của lời mệnh lệnh. Bạn còn chần chừ gì mà không tham gia ngay khóa học Tiếng Anh online với chúng tôi!