Công thức câu điều kiện loại 1 ví dụ chi tiết

Nếu bạn muốn nói về một sự kiện có thể xảy ra trong tương lai thì bạn cần sử dụng câu điều kiện loại 1. Trong bài đăng này, Aten English sẽ đi sâu vào công thức câu điều kiện loại 1 ví dụ chi tiết hơn, giúp bạn trở nên tự tin hơn nhiều khi sử dụng nó. Đây là một phần quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh không chỉ giúp bạn phát âm trôi chảy hơn nhiều mà còn cho bạn cơ hội hình thành những câu phức tạp hơn nhiều.

Câu điều kiện loại 1 là gì?

Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều gì đó có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Nó có cấu trúc hai mệnh đề. Điều này bao gồm mệnh đề if và mệnh đề chính. Dấu phẩy thường ngăn cách hai mệnh đề nếu mệnh đề if đứng trước mệnh đề chính.
Công thức câu điều kiện loại 1 ví dụ:
  • If it rains tomorrow, I will stay at home. (Nếu mưa vào ngày mai, tôi sẽ ở nhà.)
  • If we catch the early train, we’ll arrive on time. (Nếu chúng ta bắt tàu sớm, chúng ta sẽ đến đúng giờ.)
  • If you don’t water the plants, they will die. (Nếu bạn không tưới cây, chúng sẽ chết.)
Hinh-anh-cong-thuc-cau-dieu-kien-loai-1-vi-du-chi-tiet-1
Câu điều kiện loại 1 là gì?
Ngược lại, khi mệnh đề chính xuất hiện trước thì không cần dùng dấu phẩy. Ví dụ dưới đây cho thấy việc thiếu dấu phẩy:
  • I will stay at home if it rains tomorrow.
  • We’ll arrive on time if we catch the early train.
  • The plants will die if you don’t water them.

Khi mệnh đề chính đứng trước if đóng vai trò là một liên từ và nối hai mệnh đề lại với nhau.

Công thức câu điều kiện loại 1

Giống như câu điều kiện loại 0, câu điều kiện loại 1 bao gồm hai mệnh đề, mệnh đề “if” và mệnh đề chính. Chúng ta sử dụng các dạng động từ khác nhau trong mỗi phần của câu điều kiện loại 1.
Câu điều kiện đầu tiên sử dụng một dạng động từ khác nhau trong mỗi mệnh đề. Để xây dựng mệnh đề if bạn sẽ viết if + chủ ngữ + thì hiện tại đơn của động từ. Để xây dựng mệnh đề chính, bạn sẽ viết chủ ngữ + will + động từ.
Bạn có thể đảo ngược thứ tự của các mệnh đề.
  • Nếu mệnh đề “if” đứng trước thì dấu phẩy thường được sử dụng.
  • Nếu mệnh đề “if” đứng thứ hai thì không cần dấu phẩy.

Tham khảo: Khóa học tiếng Anh 1 kèm 1 với người nước ngoài

Khi nào sử dụng câu điều kiện loại 1?

Câu điều kiện loại 1 dùng để nói về những điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Nó thường được sử dụng cho những điều có thể xảy ra.

Ví dụ:

  • If she studies, she will pass the test. (Nếu cô ấy học, cô ấy sẽ qua bài kiểm tra.)
  • If it doesn’t rain tomorrow, we’ll go for a picnic. (Nếu không mưa vào ngày mai, chúng tôi sẽ đi dã ngoại.)
  • I’ll call you if I finish my work early. (Tôi sẽ gọi bạn nếu tôi hoàn thành công việc sớm.)

Chúng ta sử dụng ‘may’ hoặc ‘might’ để nói rằng sự kiện trong tương lai có thể xảy ra nhưng không chắc chắn.

Ví dụ:

  • If it doesn’t rain tomorrow, we might go for a walk in the park.
  • If they like the new restaurant, they may become regular customers.
Hinh-anh-cong-thuc-cau-dieu-kien-loai-1-vi-du-chi-tiet-2
Khi nào sử dụng câu điều kiện loại 1?

Đôi khi chúng ta sử dụng ‘be going to’ thay vì ‘will’ trong mệnh đề chính. Điều này được thực hiện để nhấn mạnh một kết quả nhất định.

Ví dụ:

  • If she finishes her project early, she is going to celebrate with her friends. (Nếu cô ấy hoàn thành dự án sớm, cô ấy sẽ tổ chức tiệc với bạn bè.)
  • If they pass the audition, they are going to join the theater group. (Nếu họ qua buổi thử vai, họ sẽ tham gia nhóm kịch.)
  • If she gets the job, she is going to buy a new car. (Nếu cô ấy được việc, cô ấy sẽ mua một chiếc xe mới.)

Bài tập ôn luyện cách sử dụng câu điều kiện loại 1

Bài tập 1: Sử dụng từ gợi ý để hoàn thành các câu sau đây theo đúng công thức câu điều kiện loại 1 ví dụ.

  1. If you __________ (study) hard, you __________ (get) good grades.
  2. If it __________ (not rain) tomorrow, we __________ (have) a picnic.
  3. She __________ (buy) a new dress if she __________ (find) one she likes.
  4. I __________ (call) you later if I __________ (finish) work early.
  5. If you __________ (not set) the alarm, you __________ (oversleep).
  6. If she __________ (pass) the driving test, she __________ (buy) a car.
  7. If they __________ (not be) busy, they __________ (come) to the party.
  8. If it __________ (not snow) this winter, we __________ (not go) skiing.
  9. If he __________ (finish) the project, he __________ (celebrate).

Bài tập 2: Sắp xếp từ/cụm từ trong câu sao cho câu trở nên đúng ngữ pháp câu điều kiện loại 1.

  1. to / we / if / the gym / tomorrow / will / go / not
  2. a movie / we / the weather / if / nice / will / watch
  3. she / the job / the interview / pass / will / if
  4. you / early / to work / if / get / will / the meeting
  5. they / if / we / invite / the party / come / will

Bài tập 3: Điền từ thiếu vào các câu sau để hoàn thành điều kiện loại 1.

  1. If you don’t eat breakfast, you (feel) hungry later.
  2. If she (not get) enough sleep, she (be) tired tomorrow.
  3. If we (arrive) late, we (miss) the beginning of the movie.
  4. If they (study) hard, they (do) well on the test.
  5. If you (forget) your umbrella, you (get) wet in the rain.
  6. If it (not rain) tomorrow, we (go) for a picnic.
  7. She (pass) the exam if she (study) hard.
  8. If he (finish) work early, he (join) us for dinner.
  9. They (not be) late if they (leave) on time.
  10. If you (set) the alarm, you (wake) up on time.

Bạn còn chần chừ gì mà không tham gia ngay khóa học Tiếng Anh online với chúng tôi!

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài