Khi nào dùng mạo từ the trong tiếng anh chính xác nhất giúp bạn phân biệt với các mạo từ a, an khác để áp dụng tốt nhất tron ngữ pháp tiếng anh. Cùng Aten English tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!
Sơ lược về mạo từ xác định “The”
Định nghĩa
Mạo từ “the” là một trong những từ loại được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh và nếu muốn học tốt tiếng Anh bạn không thể không hiểu rõ về cách dùng của từ loại này.
Ví dụ:
The moon is very bright tonight – Đêm nay trăng rất sáng.
The kangaroo is found only in Australia – Chuột túi chỉ được tìm thấy ở Úc
Cách dùng the trong tiếng Anh
Sử dụng “the” trước những danh từ chỉ sự duy nhất
Ví dụ:
The Pope is visiting Russia.
Who is the president of France?
Sử dụng với tính từ so sánh nhất
Ví dụ:
He is the tallest boy in the class.
It is the oldest building in the town.
Dùng để chỉ đối tượng đã được nhắc đến trước đó
Ví dụ:
A young man got a nasty shock when he tried to rob a jewellery shop in Richmond. The man used a heavy hammer to smash the windows in the shop.
Dùng để chỉ đối tượng duy nhất trong bối cảnh nào đó
Ví dụ:
We live in a small house next to the church. (= the church in our village)
Dad, can I borrow the car? (= the car that belongs to our family)
When we stayed at my grandmother’s house, we went to the beach every day. (= the beach near my grandmother’s house)
Look at the boy over there. (= the boy I am pointing at)
Khi dùng để tượng trưng cho cả loài
The wolf is not really a dangerous animal. (= Wolves are not really dangerous animals.)
The heart pumps blood around the body. (= Hearts pump blood around bodies.)
Dùng để chỉ hệ thống hoặc dịch vụ
How long does it take on the train?
The radio I heard it on
You should tell the police.
Cách dùng the với danh từ chỉ các quốc gia trên thế giới
Mạo từ xác định “the” được sử dụng trước các quốc gia
Bao gồm: Vương quốc, tiểu bang hay nước công hòa.
ví dụ:
the United Kingdom
the Kingdom of Bhutan
Các quốc gia có danh từ số nhiều như tên của họ
Ví dụ:
The Netherlands
The Philippines
Các quốc giá có đặc điểm địa lý, chẳng hạn như các dãy núi, nhóm đảo, sông, biển, đại dương và kênh rạch
Ví dụ:
The Himalayas
The Canaries
The Atlantic (Ocean)
The Amazon
The Panama Canal
Ngoài ra
“The” còn được dùng với các đối tượng như:
Các tòa nhà hoặc tác phẩm nghệ thuật nổi tiếng.
The Empire State Building
The Taj Mahal
The Mona Lisa
Các cơ quan, tổ chức
The United Nations
The Seamen’s Union
Một số cách dùng mạo từ The đặc biệt khác
Dùng trong câu so sánh NHẤT
The most beautiful girl
The highest mountain in the world
The highest mountain in the world
Dùng với một dòng họ mang nghĩa là Gia đình
The Smiths
The Williams
The Obamas
The Williams
The Obamas
Trước danh từ mô tả tình huống, quá trình, sự thay đổi
Ví dụ
Over the years the development of the town accelerated, the frequency of violent crime decreased over the period, the improvement in living standards.
Các trường hợp không dùng mạo từ THE
Đối với câu hỏi khi nào dùng mạo từ the trong tiếng anh thì chúng ta cần chú ý các trường hợp sau đây không sử dụng mạo từ THE
Trước tên châu lục, tên quốc gia, tên đường, tên núi, tên hồ
Asia (Châu Á), Japan (Nhật Bản), Wall Street (Phố Wall), Himalayas (Núi Himalaya), Windermere (Hồ Windermere)
Trước danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều ở nghĩa chung nhất
I don’t like eating rice (Tôi không thích ăn cơm)
I love Sundays (Tôi yêu những ngày chủ nhật)
Dogs don’t like cats, people with dyslexia have reading problems, Japanese cars are very reliable, German products are very high quality.
I love Sundays (Tôi yêu những ngày chủ nhật)
Dogs don’t like cats, people with dyslexia have reading problems, Japanese cars are very reliable, German products are very high quality.
Trước danh từ trừu tượng, trừ phi danh từ đó chỉ một trường hợp cá biệt
– I fear ghost (Tôi sợ ma)
Tuy nhiên nếu đằng sau danh từ trừu tượng có “of” thì sẽ dùng “the”
– The Ghost Of Paul Revere: Tên một ban nhạc đồng quê ở Portland
Sau tính từ sở hữu hoặc sau danh từ sở hữu cách
– My mother, chứ không nói My the mother
– Lucy’s mother = the mother of Lucy (Mẹ của Lucy)
Trước tên gọi các bữa ăn
– Do you want go out for lunch? (Bạn muốn ra ngoài ăn trưa không?)
Tuy nhiên, khi bữa ăn đó được xác định thì sẽ dùng mạo từ “the”
– The birthday dinner will be served, hope to see you there.
(Bữa tiệc sinh nhật tối sẽ được phục vụ, hy vọng Bạn có mặt ở đó.)
Trước các tước hiệu
– President Obama (Tổng thống Obama)
– First Lady of the United States (Đệ nhất Phu nhân của nước Hoa Kỳ)
Trong các trường hợp sau đây
– Sau “be fond of”: I am always fond of sports (Tôi thích thể thao)
– Sau “by” để chỉ phương tiện: by car/by bike/by hand (Bằng xe hơi/ bằng xe đạp/ bằng tay)
– Danh từ chỉ mùa, thời gian, phương hướng đứng sau trạng từ: In winter (Vào mùa đông), last year (năm ngoái), next week (tuần tới), from beginning to end (từ đầu tới cuối), from north to south (từ bắc chí nam).
– Danh từ chỉ trò trơi đứng sau động từ “play”: To play guitar/volleybal (chơi ghita/bóng chuyền)
Không dùng “the” trước một số danh từ
Không dùng the trước các danh từ sau:
home, bed, church, court, jail, prison, hospital, school, class, college, university v.v…
Trên đây là một số trường hợp giúp bạn xác định khi nào dùng mạo từ the trong tiếng anh. Chúc các bạn học và thi tốt trong thời gian tới!