Mạo từ a an trong tiếng anh được dùng như thế nào

Mạo từ a an trong tiếng anh được dùng như thế nào sẽ giúp bạn phân biệt rõ ràng hơn. Cùng Aten English tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!

Mạo từ (article) trong tiếng Anh là gì?

Mạo từ (article) là những từ đứng trước danh từ, nhằm cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định. Có 2 loại mạo từ, đó là:
  • Mạo từ xác định (definite article) “The”
  • Mạo từ không xác định (Indefinite article) gồm “a, an”
hinh-anh-mao-tu-a-an-trong-tieng-anh-1
Mạo từ a an là gì

Cách dùng a an the trong tiếng Anh

Mạo từ là từ đứng trước danh từ hoặc cụm danh từ, cho biết danh từ/cụm danh từ ấy nói đến đối tượng xác định hay không xác định, cụ thể hay chung chung.
Trong tiếng Anh có 4 mạo từ tất cả: a/an/the/ø. Mạo từ ø được coi là mạo từ không (zero article) nên ở nhiều trường hợp thường không được tính tới.
Để phân loại, ta có 2 loại mạo từ:

Mạo từ không xác định: a, an

Ví dụ: Give me an apple (Cho tôi một trái táo.)
Do you want me to give you a hand? (Bạn có cần tôi giúp một tay không?)

Mạo từ xác định: the

She is the only child in the family. (Cô ấy là con một trong gia đình.)
hinh-anh-mao-tu-a-an-trong-tieng-anh-2
Cách dùng mạo từ a, an trong tiếng anh

Cách dùng mạo từ không xác định a, an

Mạo từ bất định (A/An)

Chúng ta dùng mạo từ a an trong tiếng anh trước một danh từ đếm được số ít. Chúng có nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước.
Ví dụ
A ball is round ( Nghĩa chung, khái quát, chỉ tất cả các quả bóng )
Quả bóng hình tròn

Cách dùng Mạo từ “An”

– ‘An’ được dùng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải trong cách viết).
– Các từ được bắt đầu bằng các nguyên âm ” a, e, i, o”
Ví dụ
An apple (một quả táo) , an egg (một quả trứng), an orange (một quả cam)
– Một số từ bắt đầu bằng “u“:
Ví dụ
An umbrella (một cái ô)
– Một số từ bắt đầu bằng “h” câm
Ví dụ
An hour (một tiếng)

Cách dụng Mạo từ “A”

Chúng ta dùng a trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm. Bên cạnh đó, chúng bao gồm các chữ cái còn lại và một số trường hợp bắt đầu bằng “u, y, h”.
Ví dụ
A year (một năm), A house (một ngôi nhà), a uniform (một bộ đồng phục), …
– Đứng trước một danh từ mở đầu bằng “uni” và “eu”  phải dùng “A”
Ví dụ
a university (trường đại học), a union (tổ chức), a eulogy (lời ca ngợi), …·
– Dùng với các đơn vị phân số như 1/3 a/one third – 1/5 a /one fifth.
Ví dụ
I get up at a quarter past six.
Tôi thức dậy vào lúc 6 giờ 15 phút.
– Dùng trước “half” (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half – share, a half – day (nửa ngày).
Ví dụ
My mother bought a half kilo of oranges.
Mẹ tôi mua nửa cân cam.
– Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $4 a kilo, 100 kilometers an hour, 2 times a day.
Ví dụ
John goes to work three times a week.
John đi làm 3 lần một tuần.
– Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/ a couple/ a dozen.
Ví dụ
I want to buy a dozen eggs.
Tôi muốn mua 1 tá trứng.
– Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/one hundred – a/one thousand.
Ví dụ
My school has a hundred students.
Trường của tôi có một trăm học sinh.
hinh-anh-mao-tu-a-an-trong-tieng-anh-3
Mạo từ the được sử dụng thế nào?

Không dùng mạo từ bất định trong các trường hợp

Trước danh từ số nhiều.

– Lưu ý:  A/An không có hình thức số nhiều.
Ví dụ
Số nhiều của a dog là dogs
Trước danh từ không đếm được
Ví dụ
My mother gave me good advice. (Mẹ của tôi đã đưa cho tôi những lời khuyên hay)

Trước tên gọi các bữa ăn, trừ khi có tính từ đứng trước các tên gọi đó

Ví dụ
I have dinner at 6 p.m (tôi ăn cơm trưa lúc 6 giờ tối)
Tuy nhiên, nếu là bữa ăn đặc biệt nhân dịp nào đó, người ta vẫn dùng mạo từ bất định.
Ví dụ
I was invited to breakfast (bữa điểm tâm bình thường)

Cách dùng mạo từ xác định “the”

Mạo từ xác định “the” đứng trước danh từ xác định, nghĩa là danh từ đó đã được nhắc đến trong câu hoặc được hai người hiểu ngầm theo ngữ cảnh giao tiếp, tức là cả người nói lẫn người nghe đều biết rõ đối tượng đó là ai, cái gì.
Các trường hợp sử dụng mạo từ xác định “the”:

Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất

Ví dụ The sun, the world, the earth,…

Trước một danh từ nếu danh từ này vừa được đề cập trước đó

Ví dụ: Jennie has a dog and cat. The dog is called Rover, and the cat is called Fluffy. (Jennie có một con chó và một con mèo. Chú chó tên là Rover và chú mèo tên là Fluffy.)

Trước một danh từ nếu danh từ này được xác bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề

Ví dụ: The teacher that I met yesterday is my sister in law (Cô giáo tôi gặp hôm qua là chị dâu tôi.)

Đặt trước một danh từ chỉ một đồ vật riêng biệt mà người nói và người nghe đều hiểu

Ví dụ: Please pass the jar of honey. (Làm ơn hãy đưa cho tôi lọ mật ong với.)

Trước so sánh nhất (đứng trước first, second, only…) khi các từ này được dùng như tính từ hoặc đại từ.

Ví dụ: You are the best in my life. (Trong đời anh, em là nhất!)

The + danh từ số ít: tượng trưng cho một nhóm động vật hoặc đồ vật

Ví dụ: The fast-food is more and more prevalent around the world (Thức ăn nhanh ngày càng phổ biến trên thế giới.)

Đặt “the” trước một tính từ để chỉ một nhóm người nhất định

Ví dụ: The old, the poor, the rich,…
Trên đây là kiến thức về mạo từ a an trong tiếng anh giúp bạn ứng dụng chính xác nhất. Chúc bạn học tốt!

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài