Đối với ai đang học tiếng Anh, ngữ pháp được xem là nền tảng hỗ trợ khi học các kỹ năng khác như nghe, nói, đọc, viết. Để thành thạo ngữ pháp tiếng Anh, không chỉ cần hiểu lý thuyết mà còn cần thực hành nhiều. Một trong những cách thực hành phổ biến hiện nay là làm nhiều bài tập ngữ pháp tiếng Anh căn bản mỗi ngày. Trung tâm tiếng Anh Aten mang đến cho bạn những bài tập ngữ pháp tiếng Anh căn bản và phù hợp.
Tải ngay cuốn sách học tiếng Anh hấp dẫn
Những sai lầm thường gặp khi học ngữ pháp tiếng Anh
Theo phương pháp học truyền thống, thường mọi người chỉ tập trung vào lý thuyết, viết ra danh sách các công thức riêng lẻ, sau đó lặp đi lặp lại để ghi nhớ và chỉ làm một số bài tập có sẵn trong sách.
Cách học này dễ khiến bạn quên lý thuyết nhanh chóng, mất đi kiến thức căn bản, không thể đạt được điểm cao trong các bài kiểm tra ngữ pháp, gây ảnh hưởng đến kết quả học tập và thi cử, khiến bạn cảm thấy chán nản và thất vọng.
Vì vậy, nếu bạn đã thuộc lý thuyết thì hãy dành nhiều thời gian để làm các bài tập ngữ pháp tiếng Anh căn bản để củng cố kiến thức, nâng cao khả năng phản xạ. Bạn có thể tìm thấy rất nhiều bài tập ngữ pháp trong nhiều tài liệu, trên các trang web,… hoặc các bài kiểm tra tiếng Anh miễn phí từ Aten.
Những điều cần lưu ý khi học ngữ pháp tiếng Anh
Để hoàn thành tốt các bài tập ngữ pháp tiếng Anh, cần chú ý những điểm sau đây:
Hiểu rõ cấu trúc của câu
Khi nhìn vào một câu tiếng Anh, bạn cần hiểu rõ cấu trúc của câu: Chủ ngữ, Động từ, Tân ngữ. Khi đã hiểu rõ cấu trúc câu, bạn sẽ viết câu chính xác và biết cách sử dụng câu trong ngữ cảnh phù hợp.
Thuộc lòng các thì trong tiếng Anh
Trong ngữ pháp tiếng Anh, có 12 thì cơ bản, để nhớ dễ dàng các thì, bạn có thể sử dụng phương pháp sau:
- Với các thì hiện tại, động từ/trợ động từ chia ở cột thứ nhất trong bảng động từ không quy tắc.
- Với các thì quá khứ, động từ/trợ động từ chia ở cột thứ hai trong bảng động từ không quy tắc.
- Với các thì tương lai, phải sử dụng từ “will”.
- Đối với các thì liên tục, cần có “to be” và động từ-ing.
- Với các thì hoàn thành, phải có trợ động từ
Ngữ pháp tiếng Anh vô cùng đa dạng, vì thế việc thể hiện tất cả trong một bài viết là không thể. Chúng tôi tập trung vào việc chia sẻ những điều quan trọng, cần thiết để giúp mọi người ôn tập và nâng cao kiến thức về ngữ pháp tiếng Anh của mình.
Nếu bạn đã hiểu rõ những quy tắc đơn giản trên, hãy thực hành ngay với các bài tập ngữ pháp tiếng Anh căn bản để nắm vững công thức nhanh chóng.
Các bài tập ngữ pháp tiếng Anh căn bản
Bài tập thực hành chia thì trong tiếng Anh
- I’ve got a computer ,but I ….. (not/use) it much. After Larry ….. (to see) the film on TV, he decided to buy the book. Have you got an umbrella? It ….. (start) to rain. We couldn’t afford to keep our car, so we ….. (sell) it. I … (meet) Tom and Jane at the airport a few weeks ago. They … (go) to Paris and I ….. (go) to Rome. We … (have) a chat while we … (wait) for our flights. I’d better have a shower. I (not/have)….. one since Thursday. Before you came, she….. (go) to school. For several years, his ambition……. (be) to be a pilot. Mike…… (phone) one hour ago. Our teacher usually…. (give) us many exercises. She _____ (study) English every day. Mark _____ (play) football when it started raining. They _____ (live) in London for three years before moving to Paris. I _____ (not see) him yesterday, but I will see him tomorrow. We _____ (watch) a movie last night. By the time I arrived, she _____ (already leave). They _____ (travel) to Japan next month. He _____ (work) as a teacher before becoming a lawyer. Jane _____ (cook) dinner while her husband was cleaning the house. The concert _____ (begin) at 8 p.m. tonight. I _____ (not eat) sushi before, but I want to try it. They _____ (play) tennis every Saturday morning. She _____ (read) a book when the phone rang. We _____ (visit) Rome two years ago. The train _____ (arrive) in five minutes. He _____ (write) a letter when the power went out. They _____ (stay) at a hotel during their vacation. I _____ (not finish) my homework yet. She _____ (dance) beautifully at the party last night. We _____ (go) to the beach last weekend.
Bài tập tiếng Anh về câu điều kiện
- If you (find) _________ a skeleton in the cellar, don’t mention it to anyone. If I __________ (have) the same problem you had as a child, I might not have succeeded in life as well as you have. I (not buy) _________________ things on the installment system if I were you. If he worked more slowly, he _____ (not make) so many mistakes. If the weather ___________________(not change), we will reach the top of the mountain. If she _____________(study) harder, she would pass the exam. If you _____________(not water) the plants, they will die. If I _____________(see) him tomorrow, I will tell him the news. If they _____________(invite) me to the party, I would go. If it _____________(rain) tomorrow, we will stay indoors. If she _____________ (have) more time, she would travel the world. If you _____________(eat) too much, you will feel sick. If I _____________(win) the lottery, I would buy a house. If they _____________(practice) more, they would improve their skills. If it _____________(snow) tonight, we can build a snowman. If he _____________(arrive) late, we will start the meeting without him. If she _____________(not study) hard, she will fail the test. If you _____________(call) me, I will answer the phone. If they _____________(save) money, they can go on vacation. If it _____________(be) sunny tomorrow, we can go to the beach. If he _____________(not hurry), he will miss the bus. If she _____________(have) a car, she wouldn’t have to take the bus. If you _____________(not wear) a coat, you will be cold outside. If they _____________(work) together, they can finish the project faster. If it _____________(be) hot, we can go swimming.
Bài tập tiếng Anh về câu hỏi đuôi
- You are going to the party, _____? She is a student, _____? They are going to the library, _____? He is a doctor, _____? She likes coffee, _____? They can swim, _____? You are going to the store, _____? He is going to the park, _____? She is going to the movies, _____? They are going to the beach, _____? You are going to the concert, _____? He is going to the game, _____? She is going to the party, _____? They are going to the restaurant, _____? You are going to the museum, _____? He is going to the zoo, _____? She is going to the mall, _____? They are going to the park, _____? You are going to the beach, _____? He is going to the movies, _____?
Bài tập về chuyển câu sang bị động trong tiếng Anh
- My father waters this flower every morning. The manager didn’t phone the secretary this morning. He has broken his nose in a football match. Have you sent the Christmas cards to your family? They find that the job is not suitable for a girl like her. This book was written by a famous author. The cake was baked by my mom. The car was repaired by the mechanic. The room is cleaned by the hotel staff every day. The movie was directed by a renowned filmmaker. The letter was delivered by the postman. The house was sold at a high price. The concert tickets were bought by my friend. The cake was eaten by the children. The report will be finished by tomorrow. The package was sent by express mail. The problem can be solved with some effort. The project was completed ahead of schedule. The decision was made by the committee. The mistake was discovered by the teacher. The photo was taken by a professional photographer. The news was announced on television. The keys were lost by someone at the party. The story was written by a talented young writer. The message was misunderstood by the audience.
Đáp án bài tập ngữ pháp cơ bản tiếng Anh
Đáp án bài tập về thì trong tiếng Anh
1. Don’t use | 16. Had already left |
2. Saw | 17. Will travel |
3. Is starting | 18. Worked |
4. Sold | 19. Was cooking |
5. Met – went – went – had – were waiting | 20. Begins |
6. Haven’t had | 21. haven’t eatean |
7. Had gone | 22. Play |
8. Had been | 23. Was reading |
9. Phoned | 24. Visited |
10. Gives | 25. Will arrive |
11. Studies | 26. Was writing |
12. Was playing | 27. Stayed |
13. Had lived | 28. Haven’t finished |
14. Didn’t see | 29. Danced |
15. Watched | 30. Went |
Đáp án bài tập về câu điều kiện trong tiếng Anh
1. Find | 14. Practiced |
2. Had | 15. Snows |
3. Would not buy | 16. Arrives |
4. Would not make | 17. Does not study |
5. Does not change | 18. Call |
6. Studied | 19. Save |
7. Do not water | 20. Is |
8. See | 21. Does not hurry |
9. Invite | 22. Had |
10. Rains | 23. Do not wear |
11. Had | 24. Work |
12. Eat | 25. Is |
13. Win |
Đáp án các bài tập về câu hỏi đuôi trong tiếng Anh
1. aren’t you | 11. are you |
2. isn’t she | 12. is he |
3. are they | 13. is she |
4. is he | 14. are they |
5. doesn’t she | 15. are you |
6. can they | 16. is he |
7. are you | 17. is she |
8. is he | 18. are they |
9. is she | 19. are you |
10. are they | 20. is he |
Đáp án các bài tập về câu bị động trong tiếng Anh
- This flower is watered by my father every morning. The secretary was not phoned by the manager this morning. His nose was broken in a football match. Have the Christmas cards been sent to your family? It is found that the job is not suitable for a girl like her. This book was written by a famous author. The cake was baked by my mom. The car was repaired by the mechanic. The room is cleaned by the hotel staff every day. The movie was directed by a renowned filmmaker. The letter was delivered by the postman. The house was sold at a high price. The concert tickets were bought by my friend. The cake was eaten by the children. The report will be finished by tomorrow. The package was sent by express mail. The problem can be solved with some effort. The project was completed ahead of schedule. The decision was made by the committee. The mistake was discovered by the teacher. The photo was taken by a professional photographer. The news was announced on television. The keys were lost by someone at the party. The story was written by a talented young writer. The message was misunderstood by the audience.
Ngoài việc làm các bài kiểm tra, bạn có thể nâng cao kiến thức ngữ pháp tiếng Anh bằng cách đọc sách, báo, tiểu thuyết, truyện tiếng Anh, thường xuyên trò chuyện và giao tiếp bằng tiếng Anh với bạn bè, giáo viên hoặc người bản ngữ, cũng như viết các mẩu truyện ngắn, nhật ký, blog, email, … bằng tiếng Anh.
Bên cạnh đó, để cải thiện tiếng Anh của mình một cách nhanh chóng và hiệu quả, bạn có thể tham gia các khóa học tiếng Anh tại Trung tâm Anh ngữ Aten. Với phương pháp học độc quyền đã được chứng minh trên toàn cầu, bạn sẽ chắc chắn đạt được mục tiêu học tiếng Anh của mình.