Các từ tiếng Anh cổ “cực lầy” trong danh sách 20 từ bị lãng quên

Ngôn ngữ luôn trong trạng thái biến đổi và phát triển không ngừng. Những từ tiếng Anh mới xuất hiện đồng nghĩa với việc những từ cũ, ít được ưa chuộng, sẽ bị “đưa vào quên lãng.” Mặc dù vậy, có rất nhiều từ tiếng Anh cổ lại có sức sống mới nếu sử dụng trong thời hiện đại. Trong bài viết này, hãy cùng khám phá 20 từ cổ tiếng Anh siêu lầy mà chúng ta nên tái sinh để sử dụng hàng ngày.

1 – Fudgel – “Nhân viên gương mẫu”

Nhân viên gương mẫu của năm, giả vờ như đang làm việc rất chăm chỉ nhưng thực sự đang chơi, không làm gì cả.

2 – Dysania – Ườn èo

Ngủ suốt đêm mà chỉ quay mình 1 lần, nhưng khi bình minh đến là không muốn dậy. Có vẻ như người thế kỷ 19 cũng có thói quen ngủ nướng như chúng ta ngày nay

3 – Ultracrepidarian – Thành phần “to mồm”

Không biết gì mà vẫn tự tin phát ngôn, thật là lạ lùng

4 – Kakistocracy

Từ thế kỉ 19, “Kakistocracy” được sử dụng để mô tả những chính quyền đầy những nhân vật tồi tệ, thiếu trình độ.

5 – Twattling – buôn chuyện linh tinh

Cho dù là thế kỉ 19 hay hiện tại, vẫn phải “buôn chuyện linh tinh bán chuyện vụng trộm” thôi.

6 – Lanspresado

Từ thế kỉ 18 đã có một từ đặc biệt để chỉ những người bạn luôn quên mang theo ví khi đi chơi cùng tôi.

7 – Groke – Ăn mà lúc nào cũng đặt tâm huyết, kiểu như “muốn xin miếng” chính là các Groke đấy ạ.

Người ta đang ăn mà lúc nào cũng nhìn chằm chằm kiểu “xin miếng” chính là các Groke đấy ạ.

8 – Slugabed – Ngủ nướng

Ánh nắng mặt trời đã chạm vào mông nhưng vẫn cứ miệt mài ngủ nướng không quan tâm đến giờ giấc, làm “nướng” trở nên khét cả giường, không chịu dậy mỗi ngày.

9 – Frobly-mobly – Nửa nạc nửa mỡ

Không tốt cũng không xấu, không buồn cũng không vui, tổng thể là nửa nạc nửa mỡ thôi, chấp nhận thì chấp nhận, không chấp nhận thì thôi.

10 – Uhtceare – cú đêm đa sầu đa cảm

Hội những người thường xuyên nghĩ buồn vào ban đêm. Ban ngày thì ổn, nhưng khi đêm đến, tâm trạng lại lạ lùng, thao thức suy nghĩ về những điều sầu cảm và đa cảm trong tương lai.

11 – Perendinate – Thích Hoãn Việc

Có gì đâu mà không thích hoãn việc. Để đó đã, mai lo tính.

12 – Philogrobilized – “Tui chưa say”

Rõ ràng là đã say mê ngất ngây, nhưng cứ từ chối mạnh mẽ, không phải uống rượu đâu mà say.

13 – Callipygian – Vòng 3 Cực Kỳ Hoàn Hảo

Đường cong lôi cuốn

14 – Peg puff – Bà cụ trẻ trung

15 – Grumbletonians

Từ thế kỉ 17, thuật ngữ “Grumbletonians” được sử dụng để chỉ những người không thực sự hài lòng với chính quyền.

16 – Snollygoster

Người có vẻ không tuân thủ quy tắc nhưng thực sự lại khôn ngoan.

17 – Shivviness

Cảm giác lạ lùng, kỳ dị khi mặc đồ lót mới.

18 – Cacoethes

Cảm giác kích thích, “được vũ trụ hướng dẫn” làm điều gì đó không nên làm.

19 – Abligurition – Đam mê ẩm thực

Dù có bao nhiêu tiền cũng đều chi tiêu hết vào chuyện ăn uống. Mỗi khi về nhà, mẹ hỏi “Tiền lương của con đâu mà luôn thấy con hết tiền?”, là liền nhấc áo để mẹ chiêm ngưỡng cái bụng tròn bự. “Tiền của con toàn ở đây đấy.”

20 – Grufeling

Cảm giác hạnh phúc, thoải mái khi cuộn tròn trong chăn.

Bạn ưa thích từ tiếng Anh cổ nào nhất trong những từ này? Hãy chia sẻ ngay cho chúng tôi biết nhé. Đừng quên like, share bài viết này và tiếp tục theo dõi engbreaking.com để cập nhật những kiến thức tiếng Anh mới mẻ, hữu ích nhất.

Nguồn: historyhustle.com

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài