Cấu Trúc So That Và Cấu Trúc Such That: Bí Quyết Sử Dụng Đầy Hiệu Quả

Cấu Trúc so thatsuch that: Sự Phổ Biến Trong Giao Tiếp

Trong Bài Viết Này, Cùng Khám Phá Những Điều Cơ Bản Về 2 Cấu Trúc Này Và Thực Hành Ngay Với Các Bài Tập

1 – Cấu Trúc Such That

Cấu Trúc So That Và Such That: Ý Nghĩa Đồng Nghĩa, Sử Dụng Linh Hoạt

a – Cấu Trúc Cơ Bản

Công thức: S + V + such + (a/an) + adj + N + that + S + N

Chú Ý: a/an Chỉ Sử Dụng Với Danh Từ Số Ít, Đếm Được

Ví dụ: He is such a handsome boy that everybody likes him. (Anh ấy đẹp trai đến nỗi ai cũng thích)

This exercise was such difficult homework that it took me time to finish it. (Bài tập về nhà này khó đến nỗi tôi phải mất khối thời gian mới làm xong)

b – Cấu Trúc Such That Đảo Ngữ

Cấu Trúc Đảo Ngữ Của Such… That Được Áp Dụng Để Nhấn Mạnh Đặc Điểm Của Sự Vụ, Sự Vật Hoặc Đối Tượng Được Đề Cập Trong Câu.

Công thức: Such + be + (a/an) + adj + N + that + S + V + O

Hoặc

Such + (a/an) + adj + N + be + S + that + S + V + O

Ví dụ: Such is a beautiful girl that every man falls in love with

Such a beautiful girl that every man falls in love with her.(Cô gái ấy xinh đẹp đến nỗi mọi người đàn ông đều yêu mến)

2 – Cấu Trúc So That

a – Công Thức Chung

S + be + so + adj + that + S + V

Ví dụ: My cat is so lazy that it can’t catch any mice in our house.(Con mèo nhà tôi lười đến độ chẳng bắt được con chuột nào trong nhà)

The girl is so pretty that everybody likes her.(Cô gái xinh đến nỗi ai cũng yêu quý cô ấy).

b – Các Trường Hợp Đặc Biệt

  • Sử Dụng So That Kết Hợp Với Much, Many, Few, Little Để Nhấn Mạnh Điều Gì Đó “Nhiều Quá/Ít Quá Đến Nỗi Mà…”

Công thức: S + V + so + much/many/few/little + N + that + S + V

Ví dụ: I had so little flour that I couldn’t make a cake. (Tôi có ít bột mì đến nỗi không đủ làm bánh)

She has spent so much time on that project that she can’t quit it. (Cô ấy đã đầu tư quá nhiều thời gian cho dự án này đến nỗi không thể bỏ nó được)

  • Động Từ Chỉ Tri Giác (seem, sound, feel, look,..) Trong Câu So That Luôn Đi Kèm Với Tính Từ Và Không Được Chia Ở Thì Tiếp Diễn.

Công Thức: S + Động Từ Tri Giác + So + Adj + That + S + V

Ví dụ: I felt so happy that I decided to have a party. (Tôi vui đến nỗi quyết định tổ chức một bữa tiệc).

She looks so pretty that every boy in our class looks at her.(Cô ấy đẹp tới nỗi mọi cậu trai trong lớp chúng tôi đều không thể rời mắt)

  • Động Từ Thường Trong Câu So That Đi Kèm Với Trạng Từ Thay Vì Tính Từ

Công thức: S + V + so + adv + that + S + V

Ví dụ: She speaks so loudly that I can’t hear a word she’s saying(Cô ấy nói to đến nỗi tôi chẳng nghe thấy cái gì)

He walks so slowly that no one can wait for him.(Anh ta đi chậm đến nỗi không ai có thể đợi nổi)

  • Trong Câu So That, Danh Từ Đếm Được Số Ít Thường Được Sử Dụng Với Mạo Từ a Hoặc an

Ví dụ:  It was so big a house that all of us could stay in it. (Căn nhà lớn đến nỗi tất cả chúng tôi đều có thể ở trong đó được)

She has so good a bicycle that she has used it for 5 years. (Cô ấy có chiếc xe đạp tốt đến độ đã đi được 5 năm rồi)

c – Cấu Trúc So That Đảo Ngữ

Tương Tự Như Cấu Trúc Such That Đảo Ngữ, Bạn Có Thể Sử Dụng Cấu Trúc So That Đảo Ngữ Để Nhấn Mạnh Đặc Điểm Của Sự Việc, Sự Vật, Đối Tượng Trong Câu Tuỳ Mục Đích Sử Dụng.

  • Cấu Trúc So That Đảo Ngữ Với Tính Từ

So + adj + be + S + that + S + V + O

Ví dụ: So lazy are you that you won’t finish the assignment on time. (Cậu lười đến nỗi không thể nào làm xong bài luận kịp thời hạn đâu)

So pretty is the dress that every girl wants to buy.(Cái váy đẹp đến nỗi mọi cô gái đều muốn mua)

  • Cấu Trúc So That Đảo Ngữ Với Trạng Từ

So + adv + trợ động từ + S + V + that + S + V + O

Ví dụ: So fast does the man talk that nobody catches up with him.(Anh ấy nói nhanh đến nỗi không ai theo kịp)

So carelessly did he drive that there were many accidents last night.(Anh ấy lái ẩu tới nỗi đêm qua có rất nhiều vụ tai nạn)

3 – Một Số Lưu Ý Khi Sử Dụng

a – Cấu Trúc So That

  • Trong Các Bài Tập Viết Lại Câu, Nếu Phía Trước Tính Từ Và Trạng Từ Có Các Từ Như Too, Very, So, Quite,… Cần Loại Bỏ Những Từ Này Trong Câu So That.

Ví dụ:  He is very strong. He can lift the box.

=> He is so strong that he can lift the box(Anh ấy khoẻ đến nỗi có thể bê được cả cái hộp)

  • Không Sử Dụng A Lot Of, Lots Trong Câu So That Mà Đổi Thành Much, Many

Ví dụ: He drank a lot of wine. He became drunk.

=> He drank so much wine that he became drunk.(Anh ta uống nhiều rượu tới nỗi say mèm)

  • Sau That Cần Viết Lại Toàn Bộ Mệnh Đề.

b – Cấu Trúc Such That

  • Giống Như Trong Câu So That, Nếu Phía Trước Tính Từ Và Trạng Từ Có Các Từ Như Too, Very, So, Quite,… Cần Loại Bỏ Những Từ Này.

Ví dụ: She is a very noisy girl. No one likes her.

=> She is such a noisy girl that no one likes her.(Cô ấy ồn ào tới nỗi chẳng ai thích)

  • Không Sử Dụng A/An Trong Các Câu Có Danh Từ Số Ít Hoặc Danh Từ Không Đếm Được
  • Nếu Sau Tính Từ Không Có Danh Từ, Lấy Danh Từ Ở Đầu Câu Rồi Chuyển Thành Đại Từ Tương Ứng.

Ví dụ: His smile is very bright. Everyone likes him

=> He has such a bright smile that everyone likes him.(Anh ấy có nụ cười sáng đến nỗi ai cũng yêu quý anh ấy)

  • Nếu Trước Danh Từ Có Much Hoặc Many, Cần Chuyển Thành A Lot Of.

Ví dụ: She bought many lipsticks. She didn’t know where to put them.

=> She bought such a lot of lipsticks that she didn’t know where to put them.

2 Cấu Trúc Such That Và So That Có Ý Nghĩa Đồng Nghĩa, Với Điểm Khác Biệt Cơ Bản Là:

  • Such That: Thường Sử Dụng Với Danh Từ Đếm Được
  • So That: Sử Dụng Với Tính Từ Hoặc Trạng Từ

4 – Cấu Trúc Tương Đương So That, Such That

Trong Tiếng Anh, Khi Diễn Đạt Ý Nghĩa Cái Gì Đó “Quá” Một Cách Không Mong Muốn, Ngoài Cấu Trúc Such That Và Cấu Trúc So That, Bạn Có Thể Sử Dụng Cấu Trúc Too… To.

Tuy Nhiên, Cấu Trúc Too… To Thường Mang Ý Nghĩa Tiêu Cực Hơn Nhiều.

Công Thức: Too + Adj + To + V

Ví dụ: She was too sleepy to drive.(Cô ấy quá buồn ngủ để lái xe)

The girl was too young to understand.(Cô gái ấy còn quá trẻ để hiểu mọi chuyện).

Trong Trường Hợp Các Mệnh Đề Có Chủ Ngữ Khác Nhau, Ta Có Cấu Trúc

Too + adj + for sb + to + V.

Ví dụ: The coffee was too hot for her to drink.(Cốc coffee quá nóng để cô ấy có thể uống luôn)

Tìm Hiểu Thêm Một Số Cấu Trúc Câu Phổ Biến Khác:

  • Cấu Trúc Suggest
  • Cấu Trúc Với Would Rather
  • Cấu Trúc Do You Mind/ Would You Mind

5 – Bài Tập Thực Hành Cấu Trúc So That Và Such That

Bài 1: Điền So Hoặc Such Vào Chỗ Trống Trong Các Câu Dưới Đây

1. Jessica is _____ a brilliant woman whom everyone admires her.

2. He made _____ an unforgivable mistake that cost him his marriage.

3. She is _____shy that she would only talk to her parents.

4. The teacher was _____tired that she had to dismiss the class.

5. Those shoes are _____expensive that I can never afford them.

6. I have _____ great memories with her that I will never forget her.

7. They were _____close to winning that everyone felt disappointed with the loss.

8. He is _____a clever boy who can learn multiple languages at the same time.

9. Helen was _____ bored that she started singing to herself.

10. It was _____ expensive vacation that I regret it.

11. You were_____ rude to her that he won’t talk to you again.

12. The student was _____tired that he fell asleep watching a movie.

13. You are _____popular that everybody envies you.

14. I have _____great relatives that I never feel alone.

15. They were _____hungry that they ate as if they hadn’t eaten anything for days.

16. He is making _____ loud noise that I cannot concentrate on my work.

17. We will be _____far away from you by the time you get this letter.

18. He was _____fast that I could hardly see him passing by.

19. It was _____ rainy day that it seemed as if the sky was dropping on our heads.

20. The place was _____loud that we could barely here each other.

21. My brother has _____ interesting stories that you will never get bored listening to.

22. The cake is _____ delicious that I can eat it all by myself.

23. My internet connection is _____slow that I’d rather use a dictionary.

Đáp Án:

1. such

2. such

3. so

4. so

5. so

6. such

7. so

8. Such

9. so

10. such an

11. so

12. so

13. so

14. such

15. so

16. such a

17. so

18. so

19. such a

20. so

21. such

22. so

23. So

Bài 2: Chọn Đáp Án Đúng Trong Các Câu Sau

1. She is ________ girl!

A. such clever

B. so a clever

C. such a clever

D. so clever

2. It was _________ last night that I couldn’t sleep.

A. such a hot

B. so a hot

C. such hot

D. so hot

3. $500 a night for a hotel? That’s ________!

A. such expensive

B. such an expensive

C. so expensive

D. so an expensive

4. He was _________, he could run 5 miles in 30 minutes.

A. so fast runner

B. so a fast runner

C. such a fast runner

D. such a fast runner

5. The train was ________, it went from Shanghai to Beijing in only 10 hours.

A. so fast

B. such fast

C. such a fast

D. a so fast

6. The ocean in Los Angeles is usually ________.

A. such cold

B. such a cold

C. so cold

D. cold so

7. I can’t believe that John stole that woman’s purse. He was always ________.

A. so good boy

B. such a good boy

C. such a good boy

D. a such good boy

8. This restaurant has _________ of food, that it’s hard to decide what to order.

A. such selection

B. such a selection

C. a so selection

D.  so selection

9. How could you say ________ to your mother?

A. so awful thing

B. such an awful thing

C. such an awful thing

D. a so awful thing

10. She’s _______ gorgeous girl!

A. so a

B. so

C. such

D. such a

11. My father was _______ tired ______ he fell asleep while he was watching TV.

A. such a /that

B. such / so

C. so / such

D. so / that

12. There was ___________ a lot of traffic that I was ______ late for work.

A. so / such

B. such / so

C. such/such

D. so / so

13. It was ___ dark that I couldn’t see his face.

A. so

B. such

C. such a

D. so a

14. The hotel has ___ comfortable room that I don’t want to go out.

A. so much

B. so a

C. such a

D. such

15. The hotel has ___ comfortable room that I don’t want to go out.

A. so much

B. so a

C. such a

D. such

Kết Quả:

    C D C D A C B B C D D B A  C C

Dưới Đây Là Những Kiến Thức Căn Bản Về Cấu Trúc So That Và Cấu Trúc Such That Trong Tiếng Anh. Đây Là Những Thông Tin Hữu Ích Và Cần Thiết Nhất Để Bạn Có Thể Hiểu Rõ Về Cấu Trúc Này.

Hãy Không Quên Luyện Tập Thêm Với Các Bài Tập Thực Hành Và Tìm Kiếm Một Số Dạng Bài Đa Dạng Khác Để Hiểu Rõ Hơn Về Cách Sử Dụng Của So That, Such That Nhé.

Hãy Like, Share Ngay Bài Viết Này Và Tiếp Tục Theo Dõi Engbreaking.com Để Có Thêm Nhiều Kiến Thức Tiếng Anh Bổ Ích!

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài