Chiến Lược Thành Công trong Phỏng Vấn Tiếng Anh: Xử Lý Tinh Tế 15 Câu Hỏi Thông Dụng [2024]

Bên cạnh việc tìm kiếm việc làm, việc tham gia phỏng vấn cũng đem lại sự lo lắng không ít ….. và càng áp lực hơn khi đó là buổi phỏng vấn bằng tiếng Anh!

Hãy giữ bình tĩnh và thả lỏng. Không có gì phải lo lắng.

Dưới đây là 15 câu hỏi mà các nhà tuyển dụng thường đặt ra, kèm theo là các câu trả lời giúp bạn thể hiện mình một cách xuất sắc nhất trong buổi phỏng vấn đó.

1 – Tell Me About Yourself!

Hãy Tâm Sự Một Chút về Bản Thân.

Sau khi chào hỏi và giới thiệu sơ bộ về bản thân, bước tiếp theo mà người phỏng vấn có thể yêu cầu là bạn phải mô tả rõ hơn về bản thân.

Phần này có vẻ đơn giản vì bạn đã được rèn luyện nhiều ở lớp tiếng Anh, nhưng nhà tuyển dụng không muốn nghe những chi tiết không cần thiết, bởi họ đã xem CV bằng tiếng Anh của bạn. Hãy tránh những thông tin không quan trọng như:

“I was born in Bac Ninh. I love playing the computer and surfing the net.”

Hoặc là:

“I have two sisters.”

Họ không quan tâm đến mọi chi tiết về cuộc sống cá nhân của bạn. Họ chỉ muốn hiểu về con người bạn và hướng đi trong sự nghiệp của bạn. Điều họ quan tâm là bạn có kiến thức và kỹ năng nào liên quan đến công việc cần tuyển dụng hay không.

Vì thế, bạn cần lựa chọn cách trả lời phỏng vấn tiếng Anh ngắn gọn, súc tích và chứa đựng những thông tin mà nhà tuyển dụng cần.

Ngoài ra, bạn không nên sử dụng từ lóng hoặc vi phạm bất kỳ lỗi ngữ pháp cơ bản nào.

Ví dụ:

I’ve been working as a junior chef at a small Italian restaurant for 2 years and my duties included assisting the head chef and preparing salads. I have always been interested in food and cooking which was why I chose to follow this career path. I studied at ABC college, where I gained my first level cooking diploma.

(Tôi đã và đang làm đầu bếp sơ cấp tại nhà hàng Ý nhỏ trong 2 năm và nhiệm vụ của tôi bao gồm hỗ trợ bếp trưởng và chuẩn bị món xa-lát. Tôi luôn luôn quan tâm đến thực phẩm và nấu ăn, chính điều đó khiến đã khiến tôi quyết định đi theo con đường này. Tôi có được chứng chỉ nấu ăn đầu tiên ở trường đại học ABC.)

Câu trả lời này rất rõ ràng, sử dụng từ vựng đơn giản, dễ hiểu và ngữ pháp linh hoạt. Hơn nữa, nó đáp ứng đủ các yêu cầu cơ bản của nhà tuyển dụng: học vấn, kinh nghiệm làm việc, niềm đam mê dẫn tới sự phù hợp với công việc.

Các Mẫu Từ Vựng Tham Khảo:

  • Duty (n): nhiệm vụ trong một công việc.
  • Theo Đuổi Con Đường Nghề Nghiệp Này: theo đuổi con đường (sự nghiệp) này.
  • Chuyên Môn Trong Một Lĩnh Vực: chuyên môn trong lĩnh vực.
  • Bắt Đầu Sự Nghiệp: bắt đầu sự nghiệp.
  • Đối Mặt với Nhiều Thách Thức Khác Nhau: tiếp nhận/đón nhận những thử thách đa dạng.

2 – What Are Your Strengths?

Những Điểm Mạnh Của Bạn Là Gì?

Khi nhà tuyển dụng hỏi bạn câu này là họ muốn biết tất cả những khả năng nổi bật của bạn. Những khả năng này cần phải liên quan đến những yêu cầu của công việc mà nhà tuyển dụng cần và đang tìm kiếm.

Vì vậy trước khi bạn tới buổi phỏng vấn, bạn buộc phải tìm hiểu xem vị trí bạn ứng tuyển có những tiêu chí gì, nhất là nếu đây là lần đầu bạn đi xin việc. Bạn hãy coi câu hỏi này như là một cơ hội để quảng bá bản thân – bạn là một sản phẩm mà họ cần và giờ họ cần “tóm” bạn lại ngay.

Lưu Ý: Không nên sử dụng nhiều từ để mô tả tính cách, phẩm chất của bạn (ai cũng có thể nói được). Hãy đưa ra những ví dụ cụ thể.

Dưới đây là các cụm từ được sử dụng để trả lời. Tuy nhiên, đừng chỉ tập trung vào từng cụm từ, bạn nên tham khảo ví dụ để làm cho câu trả lời của bạn phong phú hơn.

a. Đúng Giờ – To be punctual.

I’m a punctual person. I always arrive early and complete my work on time. My previous job had a lot of deadlines (time when you must finish something by) and I made sure that I was organized and adhered to (respected) all my jobs.

(Tôi là một người đúng giờ. Tôi luôn đến sớm và hoàn thành công việc của mình đúng hạn. Công việc trước đây của tôi có khá nhiều thứ yêu cầu hạn định và tôi đảm bảo rằng tôi là một người có tổ chức và chú tâm vào công việc.)

b. Làm Việc Nhóm Tốt – To be a team-player.

I consider myself to be a team-player. I like to work with other people and I find that it’s much easier to achieve something when everyone works together and communicates well.

(Tôi nghĩ mình là người làm việc nhóm tốt. Tôi thích làm việc với người khác và tôi thấy mọi người cùng nhau làm và chia sẻ công việc thì dễ hoàn thành hơn.)

c. Có Hoài Bão, Tham Vọng – To be ambitious.  

I’m ambitious. I have always set myself goals and it motivates me to work hard. I have achieved my goals so far with my training, education and work experience and now I am looking for ways to improve myself and grow.

(Tôi có hoài bão. Tôi luôn đặt mục tiêu và thúc ép bản thân làm việc chăm chỉ. Tôi đạt được mục tiêu hiện tại của mình nhờ vào rèn luyện, học tập và kinh nghiệm làm việc và giờ tôi đang tìm cách trau dồi và phát triển bản thân.)

d. Khởi Xướng – To take initiative.  

When I work, I always take initiative. If I see something that needs doing, I don’t wait for instruction, I do it. I believe that to be get anywhere in life, you need this quality.

(Khi làm việc, tôi luôn khởi xướng. Nếu thấy việc gì đó cần phải làm, tôi tự làm được mà không cần chỉ dẫn. Tôi tin dù ở bất cứ đây cũng cần năng lực này.)

e. Chủ Động – To be proactive.  

I’m proactive. When I think about things, I do them. I like to see results and it’s important in this industry to be proactive and responsible for your own actions.

(Tôi là người chủ động. Tôi nghĩ là làm. Tôi muốn thấy thành quả, chủ động và tự chịu trách nhiệm với việc mình làm là yếu tốt quan trọng trong ngành này.)

d. Giữ Bình Tĩnh Trong Mọi Tình Huống – To keep your cool.  

I think it’s really important to be able to stay calm when you’re working as a reporter. It can get really stressful, but one of my greatest qualities is that I can keep my cool and I don’t allow the pressure to get to me, which helps me achieve all my goals and remain focused.

(Tôi nghĩ làm phóng viên thì việc giữ được bình tĩnh hết sức quan trọng. Công việc này có thể khá căng thẳng, nhưng một trong những năng lực của tôi là tôi có thể giữ được bình tĩnh và tôi không để áp lực đè nặng lên mình, mà nó còn giúp tôi hoàn thành được các mục tiêu và vẫn tập trung được.)

Dưới Đây Là Những Cụm Từ Có Thể Giúp Bạn Trả Lời Câu Hỏi Này:

Focused (Adj) Tập trung tốt Confident (adj) Tin cậy
Problem-solver (N) Giải quyết vấn đề Team building skills (N) Kỹ năng làm việc nhóm
Negotiate (V) Đàm phán To have a good work ethic (V) Tinh thần làm việc tốt (siêng năng, chăm chỉ)

Nhớ Rằng: Quan Trọng Là Bạn Phải Chính Xác Và Có Bằng Chứng Chứng Minh Điều Đó; Nếu Không, Câu Trả Lời Của Bạn Sẽ Trở Nên Như Một Bài Học Thuộc Lòng Và Có Thể Áp Dụng Cho Mọi Tình Huống.

Một Số Công Ty Không Hỏi Trực Tiếp “Điểm Mạnh Của Bạn Là Gì?”, Thay Vào Đó Họ Sẽ Sử Dụng Các Cách Hỏi Khác Như Sau:

  • Why do you think we should hire you?
  • Why do you think you’re the best person for this job?
  • What can you offer us?
  • What makes you a good fit for our company?

3 – What Are Your Weaknesses?

Những Điểm Yếu Của Bạn Là Gì?

“Ôi Trời! Tôi Có Một Đống Điểm Yếu Đấy!”

Tất Nhiên Rồi – Không Ai Hoàn Hảo Cả. Ai Cũng Có Điểm Yếu, Nhưng Mục Đích Của Câu Hỏi Này Là Kiểm Tra Xem Bạn Cố Gắng Khắc Phục Điểm Yếu Đó Thế Nào, Và Quan Trọng Hơn Cả Là Khả Năng “Tự Nhận Thức” Bản Thân Của Bạn.

Một Thủ Thuật Mà Bạn Có Thể Sử Dụng Là “Biến Nhược Điểm Thành Ưu Điểm”.

Ví dụ: nhược điểm của bạn là dành quá nhiều thời gian cho các dự án và điều đó làm tiến độ công việc của bạn bị chững lại. Giờ bạn sẽ biến nó thành ưu điểm như sau:

I sometimes am slower in completing my tasks compared to others because I really want to get things right. I will double or sometimes triple-check documents and files to make sure everything is accurate (correct).

(Đôi khi tôi hoàn thành nhiệm vụ của mình chậm hơn so với những người khác bởi tôi thực sự muốn làm đúng mọi việc. Tôi sẽ kiểm tra lại hồ sơ và tài liệu khoảng 2 hoặc 3 lần để đảm bảo mọi thứ đều đúng.)

Một Thủ Thuật Tuyệt Vời Nữa Là Hãy Nêu Ra Một Yếu Điểm Và Cách Giải Quyết Của Bạn. Cách Làm Này Chứng Tỏ Bạn Luôn Nhận Thức Được Bản Thân Và Có Ý Thức Sửa Chữa Những Điều Chưa Được Tốt Đó => Ghi Điểm Cực Tốt Trong Mắt Nhà Tuyển Dụng.

Ví dụ: nếu bạn là người làm việc không có tổ chức.

I have created a time-management system, which allows me to list all my duties and organize my deadlines so I have a clearer idea of what I need to do.

(Tôi tạo một hệ thống quản lý thời gian cho phép tôi liệt kê tất cả các nhiệm vụ và đặt thời hạn hoàn thành, vì thế tôi sẽ có một khái niệm rõ ràng mình cần làm gì.)

Hãy Học Cách Nói Giảm Nói Tránh Trong Tiếng Anh Để Khi Nói Về Một Nhược Điểm Nào Đó Một Cách Tự Nhiên Và Giúp Nhà Tuyển Dụng Ấn Tượng Tốt Hơn Với Bạn.

4 – Why Did You Leave Your Last Job?

Lý Do Bạn Rời Chỗ Làm Trước Đó Là Gì?

Nếu Đây Là Lần Đầu Bạn Đi Xin Việc Thì Nhà Tuyển Dụng Sẽ Không Hỏi Câu Này.

Tuy Nhiên, Nếu Bạn Đã Có Kinh Nghiệm Làm Việc Rồi Thì Nhà Tuyển Dụng Sẽ Muốn Tìm Hiểu Lý Do Bạn Rời Việc Trước Đó. Bạn Bị Sa Thải Hay Tự Nguyện Rời, Hay Thậm Chí Là Do Cắt Giảm Nhân Lực?

Nếu Là Tự Nguyện Rời, Điều Tối Kị Là Nói Xấu Về Sếp Và Công Ty Cũ (Kể Cả Đó Là Sự Thật Đi Chăng Nữa). Điều Này Sẽ Khiến Người Phỏng Vấn Có Cảm Nhận Tiêu Cực Về Bạn.

Nếu Bạn Chỉ Biết “Kể Tội” Về Sếp Và Công Ty Cũ Thì Người Phỏng Vấn Sẽ Có Nghi Ngờ Về Khả Năng Của Bạn Trong Tương Lai.

Bạn Sẽ Rơi Vào Tình Huống Khó Xử Nếu Công Ty Cũ Là Đối Tác Hoặc Khách Hàng Quan Trọng Của Công Ty Đang Phỏng Vấn Bạn. Bất Cứ Điều Gì Cũng Có Thể Xảy Ra, Trái Đất Tròn Mà Bạn. Họ Sẽ Nghi Ngờ Về Khả Năng Làm Việc Của Bạn Khi Bạn Ghét Khách Hàng Tương Lai Của Mình Như Vậy.

Khi Trả Lời Câu Hỏi Này, Điều Quan Trọng Nhất Là Bạn Nên Đưa Ra Một Câu Trả Lời Tích Cực, Rõ Ràng, Thể Hiện Được Mục Tiêu Trong Tương Lai.

Dưới Đây Là Một Số Gợi Ý.

  • I’m looking for new challenges. (Tôi muốn tìm tiếm những thách thức mới.)
  • I feel I wasn’t able to show my talents. (Tôi cảm thấy mình chưa được thể hiện hết năng lực bản thân.)
  • I’m looking for a job that suits my qualifications. (Tôi đang tìm một công việc phù hợp với trình độ chuyên môn của tôi.)
  • I’m looking for a job where I can grow with the company. (Tôi đang tìm một công việc mà mình có thể phát triển bản thân cùng công ty.)

5 – Phỏng Vấn Tiếng Anh: Hãy Kể Cho Chúng Tôi Nghe Về Học Vấn Của Bạn!

Nói Một Chút Về Học Vấn Của Bạn!

Khi Hỏi Câu Này Là Nhà Tuyển Dụng Muốn Biết Tất Cả Những Thứ Bạn Học Liên Quan Đến Công Việc Bạn Đang Ứng Tuyển (Như Là Đại Học, Trường Dạy Nghề, Cao Đẳng…). Bạn Không Cần Phải Liệt Kê Hết Mọi Thứ, Chỉ Cần Nêu Những Ý Chính Mà Thôi.

Chú Ý: Phân Biệt Các Từ Sau Đây:

  • Bằng Cấp – Trình Độ/Bằng. (Thời Gian Học Từ 3-4 Năm, Đại Học/Cao Đẳng)
  • Diploma – Bằng cấp. (Khóa học ngắn hạn – ví dụ: 1 năm – ở trường đại học, cao đẳng..).
  • Chứng Chỉ – Giấy Chứng Nhận.

Hãy Nhớ Giữ Tất Cả Những Tài Liệu Liên Quan Vì Có Thể Nhà Tuyển Dụng Cần Bằng Chứng!

Ngoài Ra Còn Một Câu Hỏi Nữa: “Kể Cho Chúng Tôi Nghe Về Lịch Sử Học Tập Của Bạn”, Thì Bạn Phải Liệt Kê Cho Họ Những Thành Tích Học Tập Của Bản Thân Mà Bạn Đã Đạt Được.

6 – Where Do You See Yourself 5 Years From Now?

Bạn Thấy Bản Thân Mình Ở Đâu Trong 5 Năm Tới?

Câu Hỏi Này Là Nhà Tuyển Dụng Muốn Biết Những Mục Tiêu Của Bạn – Dĩ Nhiên, Nó Phải Liên Quan Đến Công Việc Chứ Không Phải Đời Sống Cá Nhân Của Bạn. Vì Thế Bạn Hãy Tránh Nói Về Gia Đình.

Hãy Cẩn Thận Với Những Gì Bạn Nói, Bạn Cần Thể Hiện Tham Vọng Và Ý Chí Cầu Tiến Của Bản Thân. Nhưng Tham Vọng Đó Cần Ở Mức Vừa Phải Và Thực Tế, Nhà Tuyển Dụng Sẽ Không Muốn Bạn Trở Thành Mối Đe Dọa Cho Sự Nghiệp Của Họ Đâu.

Bạn Có Thể Đề Cập Tới Vấn Đề Này Bằng Mẫu Câu: Vào Thời Điểm Đó Tôi Sẽ Đã… Tôi Sẽ Muốn…

Ví dụ:

  • Improved my skills. (Phát triển kỹ năng sự nghiệp.)
  • Created more of a name for myself in the industry (become more known for what you do). (Xây dựng thương hiệu bản thân.)
  • Become more independent in what I do and productive (doing more). (Độc lập và có năng suất cao trong công việc.)
  • Enhanced (improved) my knowledge. (Trau dồi bồi dưỡng kiến thức.)
  • Achieved a higher position. (Đạt được vị trí cao hơn trong công việc.)
  • Become a team leader…(Trở thành nhóm trưởng…)

7 – What Kind Of Salary Do You Expect?

Bạn Mong Muốn Một Mức Lương Như Thế Nào?

Đây Là Câu Hỏi Khá Quen Thuộc Và Sẽ Trở Thành Câu Hỏi “Nhạy Cảm” Nếu Bạn Không Biết Cách Trả Lời Khéo Léo.

Lời Khuyên Cho Bạn Là Hãy Lý Trí Và Tỉnh Táo.

Bạn Cần Đảm Bảo Rằng Mình Đã Tìm Hiểu Trước Mức Lương Trung Bình Dành Cho Công Việc Này Rồi. Đừng Trả Lời: “Tôi Không Biết”, Nó Sẽ Khiến Nhà Tuyển Dụng Nghĩ Bạn Là Người Không Thành Thật.

Hãy Tự Tin Và Nêu Rõ Mức Giá Của Bạn, Đừng Ít Quá Mà Cũng Đừng Cao Quá.

Sự Thực Là Họ Đã Định Sẵn Mức Lương Cho Bạn Rồi. Đây Chỉ Là Cách Nhà Tuyển Dụng Kiểm Tra Xem Liệu Bạn Có Hiểu Gì Về Ngành Này Và Liệu Bạn Có Nhận Thức Được Khả Năng Của Mình Hay Không Mà Thôi.

8 – Why Should We Hire You?

Tại Sao Chúng Tôi Nên Thuê Bạn?

Phần Lớn Thì Toàn Bộ Cuộc Phỏng Vấn Xin Việc Bằng Tiếng Anh Là Về Câu Hỏi Này.

Tất Cả Những Gì Bạn Nói Trong Buổi Phỏng Vấn Tiếng Anh Đều Là Để Giải Thích Tại Sao Công Ti Nên Chọn Bạn. Nhà Tuyển Dụng Cũng Có Thể Hỏi Bạn Câu Hỏi Này Để Lấp Đi Khoảng Trống Trong Buổi Phỏng Vấn.

Nhà Tuyển Dụng Muốn Biết Bạn Có Phải Là Ứng Viên Tài Năng Nhất Và Phù Hợp Nhất Không. Họ Cũng Muốn Chắc Chắn Rằng Bạn Là Sự Đầu Tư Đúng Đắn.

Hãy Kể Về Hành Tựu Và Thành Công Hàng Đầu Của Bạn, Bàn Cần Điều Chỉnh, Thay Đổi Chúng Một Chút Để Phù Hợp Với Yêu Cầu Công Việc.

Ví dụ:

As you can see on my resume, I have over 2 years of online marketing experience which has given me a good understanding of how to write informative and effective search engine optimised copy for the website and external blog postings. Moreover, the majority of my employment history was that I managed the content diary for social media content, which helped increase the traffic on my old company’s website from just over 1000 to about 10.000 each month. I am confident that my past experience will translate well into the position you are offering.

Phiên Dịch:

Như anh thấy trong hồ sơ của tôi, tôi có hơn 2 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Marketing Online. Điều này mang lại cho tôi hiểu biết sâu sắc về cách viết nội dung tối ưu cho công cụ tìm kiếm và tạo ra những bài đăng giàu thông tin trên trang web và blog. Ngoài ra, công việc chính của tôi trước đây là quản lý nội dung trên mạng xã hội hàng ngày, đã giúp tăng lượng truy cập vào trang web của công ty từ hơn 1000 lượt lên đến khoảng 10000 lượt mỗi tháng. Tôi tin rằng những kinh nghiệm này sẽ chuyển hóa thành hiệu suất làm việc tốt trên vị trí mà anh/chị đang cần tuyển.

9 – Why Do You Want This Job?

Vì Sao Bạn Mong Muốn Công Việc Này?

Dù đây không phải là một câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh khó, nhưng bạn vẫn cần phải chuẩn bị kỹ lưỡng cho câu trả lời của mình.

Ví dụ: Bạn không thể thừa nhận rằng bạn cần việc để sống.

Bạn cũng không thể nói rằng bạn muốn tiếp tục làm việc cho đến khi bạn có thể theo đuổi được ước mơ của mình.

Bạn sẽ phải nghĩ ra một điều gì đó để chứng minh rằng bạn đã suy nghĩ về lý do muốn có công việc này.

Câu hỏi “tại sao bạn muốn có công việc này” có hai phần.

Đầu tiên, họ muốn biết tại sao bạn muốn làm việc cho công ty của họ. Thứ hai là lý do bạn muốn vị trí đó.

Bạn có thể gặp một dạng khác của câu này là hỏi trực tiếp về vị trí mà bạn đang ứng tuyển. Tuy nhiên, bạn vẫn cần giải thích lý do tại sao bạn muốn làm việc cho công ty đó.

Bạn không thể trả lời câu hỏi cơ bản này nếu bạn không nắm bắt thông tin về công ty và vị trí công việc. Bạn cần phải tìm ra những điều thu hút bạn ở công ty đó và thể hiện sự quan tâm chân thành của mình.

Ví dụ 1:

I am looking for a company that is not only an office to work but also a place where I can be trained and developed my specialized skills by one of the Top 10 Online Marketing experts in our country. The fact that you sponsor a week of training every year and that most of the people I’ve met have been here more than five years shows me that we share the same values. I am really excited to learn more and see how I’ll be able to contribute the firm.

Dịch:

Tôi đang tìm kiếm một công ty nơi không chỉ là nơi làm việc mà còn là một môi trường để tôi được đào tạo và phát triển các kỹ năng chuyên môn bởi một trong những chuyên gia hàng đầu về Marketing online trong top 10 của đất nước. Việc công ty tài trợ 1 tuần đào tạo hàng năm cho hầu hết nhân viên làm việc ở đây hơn 5 năm cho thấy chúng tôi chia sẻ những giá trị chung. Tôi rất hào hứng được học hỏi thêm và tôi tin rằng mình có thể đóng góp đáng kể cho công ty này.

Ví dụ 2:

I have always been passionate about the financial industry and this position provides such an amazing oppotunity for me to not only work but also develop my specialized skills. My last job didn’t allow me to show my personal perspectives much but here I see things are different. Since I knew there is always a “Sharing hour” held every month where I can give opinions and take comments, I understand that this position is a great fit for me.

Dịch:

Tôi luôn đam mê ngành tài chính và vị trí này mang lại cho tôi một cơ hội tuyệt vời để không chỉ làm việc mà còn phát triển kỹ năng chuyên môn của mình. Trong công việc trước đó, tôi ít có cơ hội thể hiện quan điểm của mình, nhưng ở đây, tôi thấy có nhiều sự khác biệt. Biết rằng có chương trình “sharing hour” mỗi tháng, nơi tôi có thể đóng góp ý kiến và nhận phản hồi, tôi tin rằng vị trí này hoàn toàn phù hợp với tôi.

10 – Phỏng Vấn Tiếng Anh: Bạn Biết Gì Về Công Ty Chúng Tôi?

Bạn Hiểu Gì Về Công Ty Chúng Tôi?

Câu hỏi này không đơn giản như “Tại Sao Bạn Muốn Công Việc Này?”, cách trả lời sẽ tương tự câu “Tại Sao Chúng Tôi Nên Thuê Bạn?”.

Nhà tuyển dụng muốn biết bạn đã nắm vững thông tin về công ty của họ chưa, có thể nói về những điều không phải ai cũng biết, và quan trọng nhất là sự quan tâm của bạn đến công ty được thể hiện qua kiến thức bạn có về họ.

Câu hỏi này có thể là cơ sở để nhà tuyển dụng biết thêm về bạn. Vì vậy, hãy chuẩn bị kỹ lưỡng phần này, chứng minh bạn đã dành thời gian nghiên cứu nhiều về công ty, thậm chí cả về người phỏng vấn bạn, nếu có thể.

Hãy tìm hiểu thông tin quan trọng không chỉ về công việc mà còn về nhà tuyển dụng, để bạn có thể kết hợp với bằng cấp và kỹ năng của mình.

Ví dụ:

Vinamilk is now one of the leading corporations in all aspects, significantly contributing to the development of the country and its people. I know that our company has almost 40 years of development that leaves a deep impression of Vietnamese people about a firm that always satisfy and be responsible for consumers’ needs by diversifying products and services, assuring quality, food safety with competitive price, respecting the business ethics and complying with laws. My experience in working for a commercial law firm is well aligned with the role you are offering, which is what generated my interest in speaking with your company…

Dịch:

Vinamilk hiện là một trong những tập đoàn hàng đầu ở mọi mặt, đóng góp lớn vào sự phát triển của đất nước và nhân dân. Tôi biết rằng công ty đã có gần 40 năm phát triển để tạo ra ấn tượng sâu sắc với người Việt về một công ty luôn làm hài lòng và chịu trách nhiệm với mọi nhu cầu của khách hàng bằng cách đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ, đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm với mức giá cạnh tranh, tôn trọng nguyên tắc kinh tế và tuân thủ mọi quy định. Kinh nghiệm làm việc cho một công ty luật thương mại của tôi rất phù hợp với vị trí mà bạn đang đề xuất, điều này khiến tôi quan tâm khi nói chuyện với công ty… 

Mẹo: Nắm vững thông tin về công ty sao cho bạn có thể trình bày một cách ngắn gọn trong 30-60 giây. Đừng chỉ dừng lại ở mức hiểu biết cơ bản về công ty, bạn cần khám phá sâu hơn.

11 – What Are Your Short Term Goals

Mục tiêu ngắn hạn của bạn là gì?

Khi đặt câu hỏi này, nhà tuyển dụng muốn biết xem mục tiêu ngắn hạn của bạn có phù hợp với công việc, nhiệm vụ mà bạn sẽ thực hiện ở công ty của họ không.

Ví dụ:

I’ve learned the basics of marketing during my first two years. I want to take the next step by taking on challenging projects. My short term goal is to grow as a marketing analyst.

Dịch:

Tôi đã học cơ bản về marketing trong hai năm đầu. Tôi muốn tiếp tục phát triển và thách thức bản thân trong các dự án tiếp theo. Mục tiêu ngắn hạn của tôi là trở thành một chuyên viên marketing xuất sắc hơn.

12 – What Are Your Long Term Goals?

Mục tiêu dài hạn của bạn là gì?

Đôi khi, bạn sẽ nhận được câu hỏi này từ nhà tuyển dụng ngoài mục tiêu ngắn hạn. Để trả lời thông minh, bạn có thể chỉ ra định hướng thực hiện các mục tiêu ngắn hạn hoặc mô tả sự phát triển sự nghiệp một cách thực tế, tránh sự phô trương.

Đặc biệt đối với vị trí từ Quản lý trở lên, đây là câu hỏi để đánh giá kỹ năng quản lý và lập kế hoạch của bạn. Hãy tận dụng cơ hội này một cách tốt nhất!

Ví dụ:

I want to become a valued employee of a company. I want to make a difference and I’m willing to work hard to achieve this goal. I don’t want a regular career, I want a special career that I can be proud of.

Dịch:

Tôi mong muốn trở thành một nhân viên đáng tin cậy của công ty. Tôi muốn tạo ra sự khác biệt và sẵn lòng làm việc chăm chỉ để đạt được mục tiêu. Tôi không chỉ muốn một công việc bình thường, tôi mong muốn một sự nghiệp đặc biệt và vinh quang có thể làm tôi tự hào.

13 – Do You Manage Your Time Well?

Bạn có biết cách quản lý thời gian không?

Với câu hỏi về kỹ năng quản lý thời gian, nhà tuyển dụng muốn biết bạn có thể tổ chức công việc và phân chia thời gian một cách hợp lý để hoàn thành nhiệm vụ đúng hạn không? Bạn phân chia thời gian giữa công việc và cuộc sống cá nhân như thế nào? Chúng tôi có thể tin tưởng vào khả năng hoàn thành công việc đúng hạn của bạn không?

Ví dụ:

I manage my time well by planning out what I have to do for the whole week. It keeps me on track and even helps me to be more efficient.

Dịch:

Tôi quản lý thời gian của mình một cách hiệu quả bằng cách lập kế hoạch cho những công việc trong tuần. Việc này giúp tôi luôn hoàn thành công việc theo đúng kế hoạch và tăng cường hiệu suất làm việc.

14 – Tell Me About A Time You Made A Mistake?

Hãy kể về một lỗi mà bạn đã phạm

Để trả lời câu hỏi này, hãy luôn cho thấy bạn sẵn lòng chịu trách nhiệm về những sai sót hoặc lỗi lầm của mình, không trách người khác cho lỗi của mình.

Bạn cần chú ý, đừng nói về những lỗi lầm làm nhà tuyển dụng có cảm giác bạn thiếu cẩn trọng, hoặc chọn một vấn đề chung chung mà ai cũng gặp phải.

Ví dụ:

I was given a project to complete in a week. I understood the project but I misinterpreted one section. After completing the project, I was told by the manager that it was done incorrectly. I really made a mistake by assuming incorrectly in one of the section instead of asking for clarification. I learned not to assume through the mistake I made.

Dịch:

Tôi từng được giao nhiệm vụ hoàn thành một dự án trong vòng một tuần. Tôi đã nắm vững dự án nhưng đã hiểu sai một phần của nó. Sau khi hoàn thành, người quản lý đã phản hồi rằng dự án không được hoàn thành đúng cách. Tôi thực sự đã mắc sai lầm khi hiểu sai một phần của dự án mà không xác nhận lại. Từ kinh nghiệm đó, tôi đã học được bài học rằng không nên tự giả định.

15 – Phỏng Vấn Tiếng Anh: Bạn Có Câu Hỏi Gì Cho Tôi/Chúng Tôi Không?

Bạn có thắc mắc gì muốn hỏi chúng tôi không?

“Có, tôi có!”. Đây là câu hỏi cuối cùng trong buổi phỏng vấn, là cơ hội cuối cùng để bạn để lại ấn tượng với nhà tuyển dụng. Đừng nghĩ rằng đây chỉ là một phần để kết thúc buổi phỏng vấn, họ không chỉ đơn giản là lịch sự – họ muốn nghe ý kiến của bạn.

Nhớ rằng nhà tuyển dụng vẫn đang đánh giá bạn khi bạn trả lời câu này. Vì vậy, đừng hỏi bất kỳ câu hỏi nào ngớ ngẩn như:

“What kind of work does your company do?”

Hay “How much vacation time do I get each year?”

Tất cả những ấn tượng tích cực mà bạn đã tạo ra từ đầu buổi phỏng vấn có thể sẽ bị mất đi.

Nhà tuyển dụng luôn tin rằng, chỉ những ứng viên đam mê thực sự với ngành nghề này, có hiểu biết sâu về công việc mới đặt câu hỏi ngược lại họ. Nếu bạn không hỏi, họ có thể nghĩ rằng bạn không thực sự quan tâm đến vị trí này.

Hãy hỏi một số câu như sau:

  • Anh/chị có ví dụ về các dự án mà tôi sẽ tham gia nếu được nhận công việc không? (Anh/chị có thể cung cấp mẫu tài liệu tham khảo liên quan đến công việc này không?) => Câu hỏi này cho thấy bạn quan tâm đến công việc cụ thể thay vì chỉ quan tâm đến việc có được nhận việc hay không.
  • Những công việc hàng ngày cho vị trí này là gì? (Một ngày làm việc tiêu biểu cho vị trí công việc này là gì?) => Hãy tìm hiểu về nhiệm vụ hàng ngày của bạn và những gì bạn mong muốn được thực hiện hàng ngày.
  • Công ty có cung cấp đào tạo nội bộ cho nhân viên không? (Công ty có tổ chức đào tạo cho nhân viên trong nhà không?) => Câu hỏi này thể hiện sự quan tâm của bạn không chỉ đến việc nhận được công việc mà còn muốn phát triển bản thân thông qua đào tạo.
  • Bước tiếp theo là gì? (Sau đó là gì?) => Đây là cách hỏi về bước tiếp theo trong quá trình phỏng vấn. Họ sẽ thông báo cho bạn biết sau bao nhiêu ngày họ sẽ ra quyết định và cung cấp thông tin về bất kỳ cuộc phỏng vấn bổ sung nào nếu cần.

Bí Quyết Khi Phỏng Vấn Tiếng Anh

Yếu tố then chốt để thành công trong buổi phỏng vấn tiếng Anh là chuẩn bị kỹ lưỡng trước. Đừng chỉ tập trung vào những câu hỏi và câu trả lời phổ biến nhất.

Mời thêm 1 bạn đến để thực hiện cuộc phỏng vấn giả. Ghi âm lại để nghe cách bạn nói và phát âm như thế nào.

Một trong những bí quyết tốt nhất là viết các câu trả lời xuống giấy.

Bạn không cần nhớ hết câu trả lời của mình. Điều quan trọng là dành thời gian suy nghĩ về cách trả lời các câu hỏi.

Dành chút thời gian để tìm hiểu thêm về công ty và vị trí mà bạn đang ứng tuyển. Tập trung vào thành tựu và kỹ năng của bạn.

Sự chuẩn bị kỹ càng và tự tin sẽ là chìa khóa cho thành công của bạn. Bạn có thể tham khảo Bí Quyết Tự Học Nói Tiếng Anh Hiệu Quả Giúp Bạn Tiến Bộ Nhanh Chóng [Trong 7 Ngày] để chuẩn bị tốt hơn cho cuộc phỏng vấn.

Kết Luận

Điều quan trọng cuối cùng là: phỏng vấn xin việc không phải là điều đáng sợ nhất trong cuộc đời của bạn.

Hầu hết mọi người đều cảm thấy hơi lo lắng khi tham gia phỏng vấn… sau tất cả, cơ hội này có thể thay đổi cuộc đời bạn mãi mãi!

Chú Ý: Nếu bạn có bất kỳ ý kiến hoặc câu hỏi nào, vui lòng để lại bình luận dưới bài viết này.

Tổng Kết: Mạng Internet

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài