Chinh phục Cách Sử Dụng IN, ON, AT trong Vòng 5 Phút

Nếu bạn đang tìm hiểu tiếng Anh, chắc chắn bạn đã phải đối mặt với vấn đề khó khăn khi sử dụng giới từ in, on, at.

“On the weekend” và “In the weekend” có điểm khác biệt gì?

Dù là Christmas, tại sao một số người nói “at Christmas day” trong khi người khác lại chọn “on Christmas day”?

Tất Cả Những Câu Hỏi Nan Giải về in, on, at Sẽ Được Trả Lời Ở Bài Viết Dưới Đây!

Tiếp Tục Theo Dõi!

A – Giới Từ In, On, At Là Gì?

Giới từ in on at là nhóm từ giới phổ biến nhất trong tiếng Anh. Những từ này chịu trách nhiệm nối kết từng từ trong câu, đặc biệt là để chỉ đến thời gian hoặc địa điểm.

Người Học Sẽ Đối Mặt Với 3 Giới Từ in on at Khi Đứng Trước Các Danh Từ Hoặc Cụm Danh Từ Chỉ Địa Điểm, Thời Gian, Thường Nằm Ở Cuối Câu Hoặc Đầu Câu.

Ví dụ:

I will see you at 9 AM. (Tôi sẽ gặp bạn lúc 9 giờ sáng nhé)

At that time, she was walking on the street after school. (Lúc đó cô ấy đang đi dạo trên phố sau giờ học)

My father is watching TV in the bedroom. (Bố tôi đang xem TV trong phòng ngủ)

B – Cách Dùng Giới Từ In On At

Cả 3 Giới Từ in on at Đều Có Cách Dùng Khá Tương Đồng Dù Dùng Để Chỉ Địa Điểm Cho Thời Gian Với Mức Độ Và Quy Mô Tăng Dần (at => on => in).

Nghĩa Là in Được Dùng Để Chỉ Thời Gian Và Địa Điểm Với Phạm Vi Rộng Lớn Nhất, Có Tính Khái Quát, Chung Chung.

Còn aton Thường Được Sử Dụng Với Những Mốc Thời Gian Và Địa Điểm Cụ Thể.

Khi Muốn Nhắc Tới Một Khoảng Thời Gian Chung Chung, Lâu Dài, Ví Dụ Như Tuần, Tháng, Năm, Thế Kỷ, Thập Kỷ,… Hoặc Một Địa Điểm Rộng Lớn Như Một Quốc Gia, Một Vùng,… Người Bản Xứ Thường Dùng Giới Từ in.

Ví dụ:

in 1998

in the 20th century

in May

in Vietnam

in the neighborhood

Khi Muốn Nói Đến Những Mốc Thời Gian Cụ Thể Hơn, Ngắn Hơn, Và Địa Điểm, Không Gian Có Độ Lớn Tương Đối, Chúng Ta Sử Dụng Giới Từ on.

Ví dụ:

on the street

on the beach

on Monday

on the weekend

on July 25th

Giới Từ at Là Giới Từ Có Tính Cụ Thể Nhất Chỉ Thời Gian Và Địa Điểm. Chúng Ta Dùng Giới Từ at Để Nói Tới Một Mốc Thời Gian Hoặc Địa Điểm Cực Kỳ Cụ Thể.

Ví dụ:

at the mall

at home

at number 56 on the street

at 7 o’clock

at the moment

Vậy Là, Giới Từ in, on, at Được Sử Dụng Để Chỉ Thời Gian Và Địa Điểm Theo Thứ Tự Là Chung Chung – Khá Bao Quát – Cực Kỳ Cụ Thể.

1 – Giới Từ in, on, at Chỉ Thời Gian

Giới Từ In

  • In Được Sử Dụng Để Chỉ Một Khoảng Thời Gian Dài Trong Tương Lai Hoặc Thời Gian Để Làm Xong Một Việc Gì Đó.

Ví dụ:

The EDM festival will be held in 3 days. (Lễ hội EDM sẽ được tổ chức trong 3 ngày tới)

He finished the test in 45 minutes. (Anh ấy đã hoàn thành bài kiểm tra trong vòng 45 phút)

  • In Được Sử Dụng Để Chỉ Một Khoảng Thời Gian Dài: Tuần, Tháng, Năm, Mùa, Thế Kỷ, Thập Kỷ,…

Ví dụ:

I was born in 1996 (Tôi sinh năm 1996)

It’s hot in the summer (Thời tiết rất nóng vào mùa hè)

Giới Từ On

  • On Được Sử Dụng Để Chỉ Các Ngày Cụ Thể Trong Tuần, Trong Tháng, Trong Năm.

Ví dụ:

I’m going to the party on March 31st. (Tôi sẽ đi dự một bữa tiệc vào ngày 31.3)

Do you go to school on Saturday? (Bạn có phải đi học vào thứ 7 không?)

Giới Từ At

  • At Được Sử Dụng Để Chỉ Mốc Thời Gian Có Tính Cụ Thể

Ví dụ:

I will be there at 10AM. (Tôi sẽ có mặt ở đó lúc 10h sáng)

My sister is sitting in the class at the moment. (Em gái tôi giờ đang ngồi trong lớp học)

  • At Được Sử Dụng Để Chỉ Thời Điểm Có Tính Ngắn Hạn

Ví dụ:

There’s a great TV program at midnight (Có một chương trình TV rất hay lúc nửa đêm)

We woke at dawn (Chúng tôi dậy lúc tờ mờ sáng)

  • At Được Sử Dụng Để Nói Về Những Kỳ Nghỉ, Dịp Lễ

Ví dụ:

We usually eat turkey on Thanksgiving. (Chúng tôi thường ăn gà tây vào dịp lễ Tạ Ơn)

I will meet my relatives and friends at New Year. (Tôi sẽ gặp họ hàng và bạn bè vào dịp năm mới)

2 – Giới Từ In On At Chỉ Nơi Chốn, Địa Điểm

In

  • Được Sử Dụng Để Chỉ Một Địa Điểm Lớn

Ví dụ:

There are 195 countries today in the world. (Trên thế giới có tất cả 195 quốc gia)

Spring rolls is one of the most popular dishes in Vietnam. (Nem rán là một trong những món ăn phổ biến nhất ở Việt Nam)

  • Được Sử Dụng Để Chỉ Một Không Gian

Ví dụ:

I found a puppies in a small box. (Tôi tìm thấy một chú cún con trong một chiếc hộp nhỏ)

You can find everything in the market. (Bạn có thể tìm thấy bất cứ thứ gì trong chợ)

  • Được Sử Dụng Để Chỉ Phương Hướng

Ví dụ:

I live in the North of Vietnam (Tôi sống ở phía Bắc của Việt Nam)

  • Được Sử Dụng Để Chỉ Vị Trí Của Ai Đó Mà Không Có Mạo Từ Đi Kèm

Ví dụ:

She is in office now. (Hiện giờ cô ấy đang ở văn phòng)

On

  • Tại Được Sử Dụng Để Chỉ Những Địa Điểm Trên Bề Mặt

Ví dụ:

I put my wallet on the table. (Tôi để ví của tôi lên mặt bàn)

The boat is floating on the sea. (Con thuyền đang trôi trên mặt biển)

  • Tại Được Sử Dụng Để Chỉ Một Địa Điểm Cụ Thể

Ví dụ:

She lives on Tran Phu street. (Cô ấy sống trên phố Trần Phú)

He’s working on the 15th floor. (Anh ấy đang làm việc trên tầng 15)

  • Tại Được Sử Dụng Với Một Số Cụm Từ Chỉ Vị Trí

Ví dụ:

The bookshelf is on the left of the room. (Kệ sách nằm ở phía bên trái căn phòng)

Please write your name and your personal information on the back of the sheet after finishing.  (Xin hãy viết tên và thông tin cá nhân của bạn ở mặt sau tờ giấy sau khi hoàn thành)

At

  • Tại Được Sử Dụng Để Chỉ Định Vị Một Địa Điểm Một Cách Cụ Thể, Chính Xác

Ví dụ:

The government recommend staying at home (Chính phủ khuyến cáo ở yên trong nhà)

She lives at 131 Tran Phu street. (Cô ấy sống ở số nhà 131 phố Trần Phú)

  • Tại Được Sử Dụng Để Chỉ Một Không Gian Nếu Người Nói Coi Không Gian Đó Như Một Điểm

Ví dụ:

We will meet each other at the club. (Chúng ta sẽ gặp nhau ở câu lạc bộ nhé)

  • Tại Được Sử Dụng Để Chỉ Một Địa Điểm Khi Người Nói Muốn Đề Cập Tới Sự Kiện, Hoạt Động Diễn Ra Ở Địa Điểm Đó.

Ví dụ:

There will be an interesting workshop at the cafe. (Sẽ có một buổi workshop rất thú vị diễn ra tại quán cà phê đó)

C – Một Số Lưu Ý Và Trường Hợp Đặc Biệt Về Giới Từ In On At

  • Tại Dùng Để Chỉ Các Buổi Lớn Trong Ngày (Tại Buổi Sáng, Tại Buổi Chiều,…), Trong Khi Tại Được Sử Dụng Để Chỉ Những Buổi Ngắn Chỉ Kéo Dài Vài Tiếng, Xen Kẽ Giữa Những Buổi Lớn (Tại Buổi Trưa, Tại Buổi Tối…).
  • Khi Nói Về Các Kỳ Nghỉ, Tại Trong Được Sử Dụng Để Chỉ Cả Dịp Nghỉ Lễ Kéo Dài (Tại Ngày Giáng Sinh, Trong Kì Nghỉ Tết,…), Trong Khi Trong Được Sử Dụng Để Chỉ Ngày Chính Của Dịp Lễ (Trong Ngày Giáng Sinh – Đêm Giáng Sinh, Trong Đêm Giao Thừa – Đêm Giao Thừa,..).
  • Với Từ Chỉ Cuối Tuần, Có Thể Sử Dụng Cả 3 Giới Từ Tại, Trong, Tại. Tuy Nhiên Nếu Sử Dụng Tại Thì Không Có “the” (Tại Cuối Tuần, Trong Cuối Tuần, Tại Cuối Tuần).
  • Khi Tại, Trong, Tại, Được Sử Dụng Để Chỉ Cùng 1 Địa Điểm, Trong Sẽ Chỉ Ý Nghĩa “Bên Trong Sự Vật”, Tại Là “Trên Bề Mặt Sự Vật” Và Tại Mang Nghĩa Thông Báo Ai Đó Đang Ở Địa Điểm Đó.

Ví dụ: in the sea (trong lòng biển), on the sea (trên mặt biển), at sea (trên bãi biển)

D – Bài Tập Ứng Dụng

Bài 1:  Điền Giới Từ Tại, Trong, Cuối Tuần Thích Hợp Vào Chỗ Trống:

    …. 21st November ….. the past ….. 2020 …… Friday …… January …… night …… birthday party …… 1st March 1996 ……. Monday evening ……. spring

Bài 2: Điền Giới Từ Tại, Trong, Cuối Tuần Thích Hợp Vào Các Câu Sau:

    I have lived ….. 63 To Hien Thanh Street, Hanoi since 2000. My brother was born….. 11 June, 2020 and she is 15 years younger than me.  My parents usually go for a walk ….. the evening after dinner. Tom often has to work overtime …. Night Marry is taking care of her mother so you only can meet her …. hospital. She was born …. Hai Duong My parents are going…. Vacation. I have something to do so let’s meet …. 8PM. Kris is always the most warmed-heart person…. my mind. Aymie is too short to reach the book ….. the shelf.

Bài 3 : Sửa Lỗi Sai Trong Các Câu Sau Đây:

    She will arrive there on 11 o’clock . He will meet his family in New Year.  My grandmother usually wakes up in dawn.  I dreamed of my boyfriend on my dream.  There are some cakes and candies at the table. There are many poor households at my neighborhood. She was born on North Korea. We can buy some ingredients to bake on the supermarket. James works as personal trainer and a youtuber on the same time.  I like lying down in the sofa and watching TV on Sunday.
Đáp án bài 1: on in in on in at at on on in Đáp án bài 2: 1. At 2. On 3. In 4. At 5. At 6. In 7. On 8. At 9. In 10. On Đáp án bài 3: 1. on – at 2. in – at  3. in -at  4. on – in 5. at – on  6. at – in 7. on – in 8. at – in 9. on -at 10. in – on

Để Sử Dụng Đúng Các Giới Từ Tại, Trong, Cuối Tuần Không Khó. Ngoài Việc Nắm Vững Những Cách Sử Dụng Đơn Giản, Người Học Tiếng Anh Cũng Cần Để Tâm Đến Những Trường Hợp Đặc Biệt Khi Dùng Các Giới Từ Này Để Chỉ Địa Điểm Hay Thời Gian.

Hi vọng bài viết hướng dẫn chi tiết về cách sử dụng tại, trong, vào trên đây đã cung cấp cho bạn những kiến thức căn bản và dễ hiểu nhất về 3 loại giới từ cực kỳ hay gặp này.

Bên cạnh việc đọc và thuộc lòng kiến thức lý thuyết, đừng quên luyện tập thêm với một số dạng bài mà chúng tôi đã cung cấp ở trên để sử dụng tại, trong, vào một cách nhuần nhuyễn hơn nhé.

Hãy thích, chia sẻ bài viết này và tiếp tục theo dõi chúng tôi để cập nhật những kiến thức bổ ích nhất!

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài