Đúng hẹn và đúng thời gian đều là các từ được sử dụng để chỉ sự đúng giờ trong tiếng Anh. Tuy nhiên, cách sử dụng và ý nghĩa biểu đạt của chúng lại không giống nhau.
Bài viết dưới đây tổng hợp đầy đủ những khái niệm, cách sử dụng cùng với cách phân biệt giữa 2 cụm từ này.
Tham khảo ngay để vừa nạp thêm trọn bộ kiến thức về đúng hẹn và đúng thời gian vừa có thể tự ôn luyện qua những câu bài tập có đáp án.
1. On Time và In Time Là Gì?
On Time và In Time đều có ý nghĩa chỉ sự Đúng Giờ trong tiếng Anh, nhưng vẫn có sự khác biệt về mặt cảm xúc và cách biểu đạt.
Dưới Đây Là Kiến Thức Ngữ Pháp Về 2 Cụm Từ “On Time Và In Time”.
1.1. On time
Để Bắt Đầu Kiến Thức Về On Time Và In Time, Trước Hết Hãy Tìm Hiểu Định Nghĩa Của “On Time”. Từ Này Có Thể Hiểu Đơn Giản Là “Đúng Giờ”.
Ví dụ:
If Mina leaves home now, she will come there on time.
Nếu Mina Rời Khỏi Nhà Ngay Bây Giờ, Cô Ấy Sẽ Đến Đó Đúng Giờ.
Does the train depart on time?
Chuyến Tàu Có Khởi Hành Đúng Giờ Không?
Lưu Ý: “On Time” Ở Mỗi Quốc Gia Sẽ Có Sự Khác Biệt, Bắt Nguồn Từ Văn Hoá Của Mỗi Quốc Gia Ấy:
Ở Trung Quốc, Nếu Như Bạn Tới Muộn 10 Phút Vẫn Có Thể Tính Là “On Time”.
Ở Hàn Quốc và Mỹ – những quốc gia rất coi trọng thời gian, bạn cần đến đúng theo thời gian đã định sẵn trong kế hoạch mới được xem là “đúng giờ”.
“Đúng Giờ” ở Nhật Bản là đúng theo chuẩn hoặc sớm hơn so với giờ đã định trước. Điều này được xem là một phần văn hoá quan trọng được người dân ở đây đánh giá cao.
Ở Đức, “Đúng Giờ” được hiểu là sớm hơn so với thời gian được định sẵn.
Cách Sử Dụng:
“Đúng Giờ” được dùng khi muốn diễn đạt một sự kiện hoặc hành động đã được lên kế hoạch hoặc dự định sẽ xảy ra vào một thời điểm nhất định và diễn ra đúng thời gian đó mà không bị trễ.
Ví dụ:
The final exam started on time.
Kỳ Thi Cuối Kỳ Đã Bắt Đầu Đúng Giờ.
⇒ Trong Câu Này, “Đúng Giờ” Được Sử Dụng Để Diễn Tả “Kỳ Thi Cuối Kỳ” Đã Diễn Ra Vào Thời Gian Đã Được Lên Kế Hoạch Trước Đó.
I don’t think Mary will complete the Maths exercise on time.
Tôi Không Nghĩ Mary Sẽ Hoàn Thành Được Bài Tập Toán Đúng Hạn.
⇒ “Đúng Giờ” Được Sử Dụng Trong Câu Trên Để Diễn Đạt Bài Tập Toán Về Nhà Sẽ Không Được Hoàn Thành Vào Thời Gian Xác Định. Nhân Vật “Tôi” Không Nghĩ Rằng Mary Sẽ Hoàn Thành Được Bài Tập Toán Tương Ứng Với Thời Gian Đó.
Một Số Từ Đồng Nghĩa Với Đúng Giờ Phải Kể Tới Như: “Chính Xác; Không Trễ” Mang Ý Nghĩa Là Đúng Giờ, Không Có Sự Chậm Trễ, Vừa Kịp Với Thời Gian.
Ví dụ:
Meeting will begin at 7:30 am. Come on time, please!
Cuộc Họp Sẽ Bắt Đầu Vào Lúc 7:30 Sáng. Hãy Đến Đúng Giờ, Làm Ơn!
Lien is usually punctual.
Liên Thường Xuyên Đúng Giờ.
She is not late, is she?
Cô Ấy Không Đến Trễ Phải Không?
1.2. In time
Tiếp Theo Sau Kiến Thức Về Đúng Hẹn Và Đúng Lúc Là Định Nghĩa Của “Đúng Lúc”, Nó Mang Nghĩa Là “Vừa Kịp”. Hiểu Rõ Đó Là Hành Động Diễn Ra Trước Thời Gian Đã Định, Trước Khi Bị Coi Là Quá Muộn.
Ví dụ:
Lisa arrived just in time for starting the final exam.
Lisa Đã Đến Vừa Kịp Để Bắt Đầu Làm Bài Kiểm Tra Cuối Kỳ.
⇒ Thời Gian Làm Bài Kiểm Tra Cuối Kỳ Đã Được Thông Báo Trước Và Lisa Đã Đến Vừa Kịp Để Bắt Đầu, Trước Khi Bị Coi Là Quá Muộn Giờ.
Daniel goes to the school just in time.
Daniel Đến Trường Vừa Kịp.
⇒ Có Thể Hiểu Rằng Daniel Đã Đến Trường Ngay Trước Khi Cổng Đóng Nên Jack Đã Kịp Đi Học Trước Khi Quá Muộn.
Cách Sử Dụng:
“Đúng Lúc” Được Sử Dụng Khi Muốn Diễn Tả Một Hành Động Xảy Ra Kịp Thời, Ngay Trước Khi Trở Thành Quá Muộn.
Ví dụ:
Mina wants to come back home in time to meet her grandma.
Mina Muốn Về Nhà Kịp Giờ Để Gặp Bà Của Mình.
⇒ “Đúng Lúc” Trong Trường Hợp Này Được Sử Dụng Nhằm Diễn Tả Mina Muốn Về Nhà Vừa Kịp Lúc, Trước Khi Bà Của Cô Ấy Rời Đi.
My family got to the stadium just in time to watch the football match.
Gia Đình Tôi Đến Sân Vận Động Vừa Đúng Lúc Để Xem Được Trận Đấu Bóng Đá.
⇒ Ở Trường Hợp Này, “Đúng Lúc” Được Sử Dụng Để Chỉ Hành Động Tới Sân Vận Động Của Gia Đình Tôi Vừa Kịp Lúc Trước Khi Đã Quá Muộn Để Xem Được Trận Bóng Đá.
Một Số Từ Đồng Nghĩa Với Đúng Lúc: Cụm Từ “Just In Time” Trong Tiếng Anh Có Ý Nghĩa Tương Đương Với “Almost Too Late” Nghĩa Là “Vừa Kịp Để Không Bị Quá Muộn”.
Ví dụ:
Come home quickly, we are just in time.
= Come here quickly, we are almost too late.
Mau Về Nhà Đi, Chúng Ta Vừa Về Kịp Đấy.
Yesterday morning I got up late, but I still arrived just in time to catch the train.
= Yesterday morning I got up late, but I still arrived almost too late to catch the train.
Sáng Hôm Qua Tôi Đã Thức Dậy Muộn, Nhưng Tôi Vẫn Đến Kịp Để Bắt Tàu.
2. Đúng Lúc Và Đúng Hẹn Khác Nhau Như Thế Nào?
Sau Khi Học Những Khái Niệm, Cách Sử Dụng, Cùng Xem Đúng Lúc Và Đúng Hẹn Khác Nhau Như Thế Nào Thông Qua Bảng Phân Biệt Đúng Lúc Và Đúng Hẹn Dưới Đây.
Phân biệt | ON TIME | IN TIME |
Ý nghĩa | “On time” mang ý nghĩa là “đúng giờ”. | “In time” mang ý nghĩa là “vừa kịp” (trước khi đã quá muộn) |
Cách dùng | Được sử dụng khi muốn diễn tả về một sự việc hoặc hành động gì đó được lên kế hoạch trước hoặc dự kiến sẽ xảy ra vào một thời điểm nhất định và nó xảy ra tương ứng với mốc thời điểm đó. | Diễn tả một hành động xảy ra một cách kịp thời. Tức là hành động ấy xảy ra trước khi đã bị coi là quá muộn hoặc trước khi có một sự việc nào đó khác xảy ra. |
Biểu thị | Sự đúng giờ | Sự trễ giờ |
Sử dụng cho | Nhiệm vụ hay nghĩa vụ | Hạn chót hay thời hạn |
Từ trái nghĩa | Late | Too Late |
Ví dụ | The final exam started on time. Kỳ thi cuối kỳ đã bắt đầu đúng giờ. |
Jack goes to school just in time. Jack tới trường học vừa kịp lúc. |
3. Bài Tập Ứng Dụng Phân Biệt Đúng Lúc Và Đúng Hẹn
Để Củng Cố Phần Kiến Thức Vừa Được Học Ở Phía Trên, Cùng Ôn Luyện Cách Sử Dụng Đúng Lúc Và Đúng Hẹn Thông Qua 10 Câu Bài Tập Có Đáp Án Dưới Đây.
Bài 1: Điền Đúng Lúc Hay Đúng Hẹn Vào Chỗ Trống Dưới Đây Sao Cho Thích Hợp:
1. Although it rained heavily, the baseball match still started_______.
2. John came so late! If he arrived at 9 am, he would be_______ for the summary meeting.
3. The test will begin in 5 minutes. I hope he can come here_______ .
4. A little girl suddenly ran across the road, but I managed to stop her______.
5. Their Maths teacher required them to go to class_______ .
Kết Quả:
1. On time.
2. In time.
3. In time.
4. In time.
5. On time.
Bài 2: Sử Dụng Cụm Từ Đúng Lúc Và Đúng Hẹn Để Phiên Dịch Những Câu Tiếng Việt Sau Đây Sang Tiếng Anh:
1. Nếu Milan Đến Lúc 8 Giờ Sáng, Cô Ấy Sẽ Đến Đúng Giờ Trong Kỳ Thi Cuối Kỳ.
2. Bố Yêu Cầu Bọn Tôi Đi Ngủ Đúng Giờ.
3. Anh ấy Mong Muốn Về Nhà Đúng Giờ Để Xem Trận Bóng Đá Trên TV.
4. Hiện Giờ Là 6 Giờ. Tôi Đã Đến Đây Đúng Giờ Nhé.
5. Jenny Đến Lớp Đúng Giờ Để Được Làm Bài Kiểm Tra Toán Cuối Kỳ.
Kết Quả:
1. If Milan arrived at 8 A.M, she would be on time for the final exam.
2. Dad requests us to go to bed on time.
3. He wants to come back home in time to watch the football match on television.
4. It is six o’clock. I came here on time.
5. Jenny went to the class in time to take a final Maths test.
Bài 3: Điền Đúng Lúc Hoặc Đúng Hẹn Vào Chỗ Trống Sao Cho Thích Hợp.
1. The train was late this morning but it is always____.
2. The film was supposed to begin at 7.30 but it didn’t start___.
3. I like to wake up____ to have a delicious breakfast before going to school.
4. We want to begin the meeting___, so don’t be late, please.
5. I’ve just washed this skirt. I want to wear it this afternoon, so I hope it will be dry____.
Kết Quả:
1. on time
2. on time
3. in time
4. on time
5. in time
Bài 4: Điền Đúng Lúc Hoặc Đúng Hẹn Vào Chỗ Trống Sao Cho Thích Hợp.
1. The train service is not very bad. The trains are usually____.
2. I nearly missed my bus this morning. I got to the bus station just____.
3. I nearly forgot that it was Mina’s birthday. Luckily, I remembered____.
4. Why are they never____? They always keep everybody in the office waiting.
5. I came back home_____to watch the baseball match.
Kết Quả:
1. on time
2. in time
3. in time
4. on time
5. in time
Bài 5: Điền Đúng Lúc Hoặc Đúng Hẹn Vào Chỗ Trống Sao Cho Thích Hợp.
1. Two trains out of three have arrived…… I hope ours does too.
2. I’ve been paying my electricity bill ……. I don’t know why they have turned off the electricity in my house.
3. Children must go to school……… If they are late, they will receive three hours of detention.
4. We have arrived just……….. for the start of the meeting.
5. We arrived here…………, neither early nor late.
Kết Quả:
1. on time
2. in time
3. on time
4. in time
5. on time
Bài 6: Điền Đúng Lúc Và Đúng Hẹn Vào Chỗ Trống Sao Cho Thích Hợp
1. Why are you so nervous? We are always………
2. We always begin the meeting…………., don’t be late, please!
3. If the doctor had arrived…………, Jim could have been saved.
4. The airplane took off ………..
5. Hurry up if you want to be seated……….. for the start of the film.
Kết Quả:
1. on time
2. on time
3. in time
4. on time
5. in time
Bài 7: Đọc Từng Tình Huống Dưới Đây Và Viết Thành Câu Với Cụm Từ “Just In Time”.
1. A baby girl ran into the road in front of her car. She saw the baby at the last moment.
(manage/stop) She……………………..
2. You were cycling just after you came back home, it started to rain very heavily.
(come back/home) I …………………………..
3. Jisoo was going to sit on the table you had just painted. You said, “Don’t sit on that table!”, so she didn’t.
(stop/her) I ………………………….
4. You and your friend went to the movie theater. You were late and you thought you would miss the start of the film. But the film started just as you sat down in the movie theater.
(go/movie theater/ starting of the film) I …………………………..
Kết Quả:
1. She managed to stop the car just in time.
2. I came back home just in time.
3. I stopped her sitting on the table just in time.
4. I went to the movie theater just in time for the start of the film.
Bài 8: Lựa Chọn Giữa Đúng Lúc Và Đúng Hẹn Sao Cho Hợp Lý:
1. The summary meeting has been scheduled for 2 p.m. Please, come here in time/ on time.
2. The music concert is at 6 p.m. I hope my best friend will come to the stadium in time/ on time.
3. Despite the bad weather, my class prepared enough for the outdoor activity to take place in time/ on time.
4. Yesterday, Linda got up late but luckily she went to the English class in time/ on time to study.
5. Our boss requires all the staff to go to work in time/ on time
Kết Quả:
1. on time
2. in time.
3. on time.
4. in time
5. on time.
Bài 9: Điền Đúng Lúc Hoặc Đúng Hẹn Vào Chỗ Trống Sao Cho Thích Hợp
1. The plane departs at 8:00 AM. Please make sure you come here ____________.
2. The flight is at 7:30 PM. We need to go to the airport ____________.
3. The deadline for this project is tomorrow. We must complete it ____________.
4. School starts at 7:00 AM. Don’t be late, please; be there ____________.
5. The movie begins at 7:55 PM. Let’s go to the cinema ____________.
Kết Quả:
1. on time.
2. in time.
3. on time.
4. on time.
5. on time.
Bài 10: Điền Đúng Hoặc Đúng Vào Chỗ Trống Sao Cho Thích Hợp
1. Electricity users must pay electricity bills (on/in) time
2. The mother pulled the baby away from the fire dead (in/ on) time.
3. With lots of training, we might be able to help the team into shape (in/ on) time for next year’s projects.
4. Our train pulled into Phung Khoang (in/on) time.
5. She had to bring forward a 10 o’clock summary meeting so that she could get to the marriage (IN/ ON) time.
Kết Quả:
1. on
2. in
3. in
4. on
5. on
Tổng Kết
Với kiến thức chi tiết trên, Aten mong bạn đã hiểu khi nào nên dùng on time và in time.
Để thực hành tốt hai cụm từ này, ngoài việc nhớ khái niệm, cách dùng và phân biệt, hãy rèn luyện thường xuyên qua các bài tập để nâng cao phản xạ khi gặp phần này.
Ngoài on time và in time, còn nhiều cụm từ khác trong tiếng Anh liên quan đến thời gian. Hãy theo dõi Aten để cập nhật và đăng ký khóa học để biết thêm về những cụm từ này.