Bài tập câu điều kiện loại 1 2 trong tiếng anh đầy đủ
Bài tập câu điều kiện loại 1 2 trong tiếng anh đầy đủ giúp bạn luyện tập các kiến thức về câu điều kiện và áp dụng thuần thục hơn trong các bài ngữ pháp. Cùng Aten English tìm hiệu trong bài viết dưới đây nhé!
Câu điều kiện là gì
Câu điều kiện dùng để diễn đạt, giải thích về một sự việc nào đó có thể xảy ra khi điều kiện nói đến xảy ra. Các câu điều kiện đều chứa “if”. Trong một câu điều kiện thường có hai mệnh đề.
Mệnh đề chính hay gọi là mệnh đề kết quả.
Mệnh đề chứa “if” là mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện, nó nêu lên điều kiện để mệnh đề chính thành sự thật.
Thông thường mệnh đề chính sẽ đứng trước mệnh đề phụ đứng sau. Tuy nhiên chúng ta có thể đảo mệnh đề phụ lên trước câu và thêm dấu phẩy vào sau mệnh đề phụ để ngăn cách giữa mệnh đề phụ và mệnh đề chính.
Ví dụ:
If the weather is nice, I will go to Sai Gon tomorrow. (Nếu thời tiết đẹp, tôi sẽ đi Sài Gòn vào ngày mai.)
If I were you, I would buy that phone. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mua chiếc điện thoại đó.)
Các loại câu điều kiện
Tương ứng với các thời điểm điều kiện xảy ra, câu điều kiện cũng được phân loại thành các dạng dựa vào các mốc thời gian đó như sau:
Câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả những sự việc có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai và kết quả của nó.
Mệnh đề phụ
Mệnh đề chính
If + S + V
(Hiện tại đơn)
S + will + V
(Tương lai đơn)
Ví dụ:
If you don’t hurry, you will miss the bus.
(Nếu bạn không nhanh lên, bạn sẽ lỡ chuyến xe buýt.)
Trong câu điều kiện loại 1, thay vì sử dụng thì tương lai chúng ta cũng có thể sử dụng các động từ khuyết thiếu để thể hiện mức độ chắc chắn hoặc đề nghị một kết quả nào đó:
If you drop that glass, it might break.
(Nếu bạn làm rơi chiếc cốc, nó sẽ vỡ.)
Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 được sử dụng để diễn tả những tình huống không có thật, không thể xảy ra trong tương lai và giả định kết quả nếu nó có thể xảy ra.
Mệnh đề phụ
Mệnh đề chính
If + S + V-ed
(Quá khứ đơn)
S + would + V
(dạng 1 lùi thì)
Ví Dụ:
If the weather wasn’t so bad, we could go to the park.(But the weather is bad so we can’t go.)
(Nếu thời tiết không quá tệ, chúng ta đã có thể đến công viên – Tuy nhiên thời tiết xấu nên chúng ta không thể đi).
Câu điều kiện loại 3 được sử dụng để diễn tả những sự việc không xảy ra trong quá khứ và xác định kết quả nếu nó đã xảy ra. Cấu trúc câu này thường ám chỉ sự tiếc nuối hoặc lời trách móc.
Mệnh đề phụ
Mệnh đề chính
If + S + had + V-PII
(Quá khứ hoàn thành)
S + would + have + V-PII
(Dạng 2 lùi thì)
Ví dụ:
If I had worked harder I could have passed the exam. (But I didn’t work hard, and I didn’t pass the exam.
(Nếu tôi học chăm chỉ tôi đã có thể vượt qua kỳ thi.)
Câu điều kiện hỗn hợp
Câu điều kiện hỗn hợp diễn tả những sự việc trái ngược với sự thật đã xảy ra trong quá khứ và giả định kết quả nếu những điều này thực sự đã xảy ra. Những kết quả này sẽ trái với sự thật ở hiện tại.
Mệnh đề phụ
Mệnh đề chính
If + S + had + V-PII
(Quá khứ hoàn thành)
S + would + V
Ví dụ:
If I had studied I would have my driving license. (but I didn’t study and now I don’t have my license)
(Nếu tôi học thì giờ tôi đã có bằng lái xe rồi – nhưng tôi đã không học và hiện tại tôi không có bằng lái xe.)
Một số lưu ý về cách dùng câu điều kiện
Câu phủ định
Trong câu điều kiện có mệnh đề phụ ở dạng phủ định, chúng ta có thể dùng “unless” thay cho “if not…”
Ví dụ:
I will buy you a new phone if you don’t let me down.
(Tôi sẽ mua cho cậu một cái điện thoại mới nếu cậu không làm tôi thất vọng.)
=> I will buy you a new phone unless you let me down.
(Tôi sẽ mua cho cậu một cái điện thoại mới trừ khi bạn làm tôi thất vọng.)
Thì trong câu
Trong câu điều kiện loại I, chúng ta có thể sử dụng thì tương lai đơn trong mệnh đề phụ nếu mệnh đề phụ diễn ra sau khi mệnh đề trình diễn ra.
Ví dụ:
If aspirin will ease my headache, I will take a couple tonight.
(Nếu aspirin có thể giảm bớt cơn đau đầu của tôi, tôi sẽ uống hai viên tối nay.)
Động từ tobe
Trong câu điều kiện loại 2, chúng ta sử dụng “were” thay cho “was”
Ví dụ:
If I were you, I would never do that to her.
(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không bao giờ làm vậy với cô ấy.)
Bài tập câu điều kiện
Dưới đây là một bài tập câu điều kiện loại 1 2 yêu cầu chia động từ:
If we meet at 8.am, we (to have) plenty of time.
Tina would find the milk if she (to look) in the fridge.
The zookeeper would have punished her with a fine if she (to feed) the animals.
If you spoke louder, your neighbour (to understand) you.
Micheal (to arrive) safe if he drove slowly.
You (to have) no trouble at school if you had done your homework.
If you (to swim), you‘ll shiver from cold.
The door will unlock if you (to press) the green button.
If Jan (to ask) her teacher, he‘d have answered her questions.
I (to call) the office if I was/were you.
Đáp án
If we meet at 8.am, we will have plenty of time.
Tina would find the milk if she looked in the fridge.
The zookeeper would have punished her with a fine if she had fed the animals.
If you spoke louder, your neighbour would understand you.
Micheal would arrive safe if he drove slowly.
You would have had no trouble at school if you had done your homework.
If you swim, you‘ll shiver from cold.
The door will unlock if you press the green button.
If Jan had asked her teacher, he‘d have answered her questions.
I would call the office if I was/were you.
Trên đây là một số kiến thức và bài tập câu điều kiện loại 1 2 hỗ trợ bạn học và thực hành tốt trong kỳ thi sắp tới. Chúc các bạn áp dụng thành công.