Bài tập câu điều kiện loại 3 có đáp án

Bài tập câu điều kiện loại 3 có đáp án là dạng bài tập khó dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh. Vậy cần nắm vũng kiến thức này để vận dụng và thực hành thật tốt như thế nào, cùng Aten English tìm hiểu trong bài viết ngày hôm nay nhé!

Câu điều kiện loại 3 là gì

Định nghĩa

Câu điều kiện loại 3 chỉ hành động không có thật, đã không thực sự xảy ra trong quá khứ kèm điều kiện nói tới cũng không được áp dụng.
Câu điều kiện loại 3 cũng như các dạng câu điều kiện khác đều có 2 mệnh đề. Mệnh đề chính (kết quả) và mệnh đề if (điều kiện). 2 mệnh đề này có thể đổi chỗ cho nhau trong câu.
hinh-anh-bai-tap-cau-dieu-kien-loai-3-co-dap-an-1
Câu điều kiện loại 3 là gì
Cấu trúc: If + S + had + V3, S + would/could/should + have + V3
Trong đó:
S: chủ ngữ của câu
had + V3: cấu trúc quá khứ hoàn thành của động từ để diễn tả việc gì đó không xảy ra trong quá khứ
would/could/should + have + V3: cấu trúc thể phụ thuộc của động từ để diễn tả kết quả có thể xảy ra nếu điều kiện đã xảy ra.
Ví dụ:
If Jess had come to my home last week, She would have met her brother.
(Nếu Jess đến nhà tôi tuần trước, cô ấy đã có thể gặp anh trai mình rồi)
Tom wouldn’t have forgotten the tickets if her wife had reminded him.
(Tom đã không quên mang vé nếu vợ anh ấy nhắc nhở anh ấy)

Cách dùng

Một số trường hợp có thể sử dụng câu điều kiện loại 3:

Diễn tả sự hối tiếc về điều gì đó đã không xảy trong quá khứ.

Ví dụ: If I had known that you stayed home, I would have come to see you.
(Nếu tôi biết rằng bạn đang ở nhà, tôi đã đến gặp bạn rồi)

Diễn tả kết quả đã khác đi nếu điều kiện được đáp ứng trong quá khứ.

Ví dụ: If Lily had studied hard, she would have passed the exam.
Nếu Lily chăm chỉ học hơn, cô ấy đã đỗ kỳ thi rồi.

Diễn tả sự phê phán về hành động sai trái đã xảy ra trong quá khứ.

Ví dụ: If Jim had not fallen asleep, he would not have lost his bicycle.
(Nếu Jim không ngủ quên, anh ấy đã không mất xe đạp)

Diễn tả một giả định không thực tế trong quá khứ, có tác dụng so sánh với thực tế.

Ví dụ: If I had won the lottery, I would have bought a new car for mother.
(Nếu tôi đã trúng xổ số, tôi đã mua ô tô mới cho mẹ rồi)
hinh-anh-bai-tap-cau-dieu-kien-loai-3-co-dap-an-2
Cách dùng câu điều kiện loại 3

Trường hợp đặc biệt ở câu điều kiện loại 3

Cấu trúc đảo ngữ

Had  + S + V-ed/V3, S + would + have + V-ed/V3
Bên cạnh cấu trúc thường thấy, bạn cũng có thể bắt gặp cấu trực đảo ngữ ở câu điều kiện loại 3 như trên nhằm dụng ý nhấn mạnh ý nghõa của hành động, tăng tính biểu cảm cho câu văn cũng như dùng cho các tình huống trang trọng.
Ví dụ: If he had gone to the party last night, he would have seen Rose. (Nếu tối hôm qua anh ta đến bữa tiệc thì đã gặp được Rose)
Có thể chuyển đổi thành: Had he gone to the party last night, he would have seen Rose.

Biến thể của mệnh đề

Mệnh đề If

Cấu trúc: If + S + had + been + V-ing, S + would + have + V-ed/V3
Dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong mệnh đề if khi muốn nhấn mạnh tính liên tục của hành động.
Ví dụ: If Ian hadn’t been looking for his cat, he wouldn’t have been late for work. (Nếu Ian không mải kiếm con mèo thì anh ấy đã không đi làm muộn.)
Trong đó, bạn vẫn có thể thay thế mệnh đề IF bằng cụm từ WITHOUT/ BUT FOR/ HAD IT NOT BEEN FOR, với nghĩa là “nếu không vì”.
Cụ thể như:
But for/ Without/ Had not it been for + N, S + would  + have + V-ed/V3
Ví dụ: If Kim hadn’t helped us with this homework, we couldn’t have finished it by tomorrow.
Có thể chuyển thành: Without it not been for Kim’s help, we couldn’t have finished this homework by tomorrow.
(Nếu Kim không giúp, chúng ta không thể hoàn thành xong bài tập này trước ngày mai.)

Mệnh đề chính

Dùng thì tiếp diễn trong mệnh đề chính như sau
Cấu trúc:  If + S + had + V-ed/V3, S + would  + have + been + V-ing
Ví dụ: If June had been there, we would have been seeing the movie together.
(Nếu June ở đó, có lẽ chúng tôi đã cùng nhau đi xem phim.)
hinh-anh-bai-tap-cau-dieu-kien-loai-3-co-dap-an-3
Các biến thể của câu điều kiện loại 3

Bài tập câu điều kiện loại 3 cơ bản

Bạn có thể tham khảo một số bài tập câu điều kiện loại 3 có đáp án dưới đây để luyện tập ngay nhé!

Bài 1: Điền dạng đúng của các động từ trong ngoặc

1. If I (have known) that the project was canceled, I (not come) to the event.
2. If he (not follow) my instructions, our project (not succeed).
3. If he (win) the lottery, he (retire) early
4. If she (have) more time, she (finish) the essay.
5. If Jan (be) rich, she (not worry) about money.
Đáp án:
1. had known, wouldn’t come
2. hadn’t followed, wouldn’t succeeded
3. had won, would retired
4. had, would finished
5. had been, wouldn’t worried

Bài 2: Dùng từ gợi ý viết thành câu sử dụng câu điều kiện loại 3

1. If John / forget / the keys / he / be able to get into the apartment.
2. If we / have / more time / we / travel around the world.
3. If she / not / miss / her flight / she / join the event on time
4. If they / not / cancel / the meeting / we / solve the problems.
5. If he / not / forget / to set his alarm / he / not late for school.
Đáp án:
1. If John hadn’t forgotten the keys, he would have been able to get into the apartment.
2. If we had more time, we would have travelled around the world.
3. If She hadn’t missed her flight, she would joined the event on time.
4. If they hadn’t canceled the meeting, we would have solved the problems
5. If he hadn’t forgotten to set his alarm, he wouldn’t have been late for school.
Trên đây là Bài tập câu điều kiện loại 3 có đáp án hỗ trợ bạn nắm vững các kiến thức trong bài tập câu điều kiện. Chúc các bạn vận dùng tốt và đạt kết quả cao trong kỳ kiểm tra.

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài