Bài tập Passive voice dạng đặc biệt có đáp án sẽ hỗ trợ các bạn thực hành kiến thức về bài tập bị động tốt hơn. Dưới đây là một số bài tập Passive voice dạng đặc biệt có đáp án mà Aten English muốn chia sẻ đến các bạn. Chúc các bạn ôn luyện thật tốt nhé!
Passive Voice là gì?
Câu bị động (Passive Voice) biểu đạt chủ ngữ là đối tượng (người hoặc vật) bị tác động bởi một hành động hoặc một đối tượng nào khác. Thì trong câu bị động sẽ được chia dựa vào thì ở câu chủ động.
Cấu trúc của câu bị động thường là:
S+ be + V3 + (by +n)
Ví dụ:
Câu chủ động: My mom took me to school last week. (Mẹ đưa tôi đến trường tuần trước)
Câu bị động: I was taken to school by mom last week. (Tôi được mẹ đưa đến trường vào tuần trước)
Một số cấu trúc đặc biệt khác của câu bị động
Câu có 2 tân ngữ
Chủ động | S + V + O1 + O2 |
Bị động | TH1: O1 + be + V(p2) + O2 (by S). TH2: O2 + be + V(p2) + giới từ + O1 (by S). |
Ví dụ | She gave me a new car on my birthday. (Cô ấy tặng tôi cái xe mới vào ngày sinh nhật.) -> I was given a new car on my birthday by her. (Tôi được cô ấy tặng cái xe mới vào ngày sinh nhật.) -> A new car was given to me by her on my birthday. (Một chiếc xe mới được gửi đến tôi bởi cô ấy vào ngày sinh nhật.) |
Câu với V-ing
Chủ động | S + V + O1 + V-ing + O2. |
Bị động | S + V + O2 + being V(p2) (by O1). |
Động từ có thể áp dụng | Love, like, hate, enjoy, dislike, regret, mind, involve, fancy, imagine, admit, deny, avoid, … |
Ví dụ | I like you cooking new recipe. (Tôi thích bạn nấu công thức mới.) -> I like the new recipe being cooked by you. (Tôi thích công thức mới được nấu bởi bạn.) |
Câu với động từ trị giác
Chủ động | S1 + V + S2 + V-ing/to V(nguyên thể). |
Bị động | S2 + be + V(p2) + V-ing/to V(nguyên thể) (+by S). |
Động từ áp dụng | See, hear, want, think, agree,… |
Ví dụ | Mom saw me staying up late last night. (Mẹ thấy tôi thức muộn đêm qua.) -> I was seen staying up late last night. (Tôi bị mẹ thấy thức muộn đêm qua.) |
Câu bị động kép
a. Khi động từ chính (V1) ở thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn và hiện tại hoàn thành
Chủ động | S1 + V1 + that + S2 + V2 + O. |
Bị động | TH1: It is + V1(p2) + that + S2 + V2 + O. TH2: S2 + am/is/are + V1(p2) + to + V2(nguyên thể) + O. (Dùng khi V2 ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn) TH3: S2 + am/is/are + V1(p2) + to have V2(p2) + O. (Dùng khi V2 ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành) |
Ví dụ | Many people think that It’s will be rain. (Nhiều người nghĩ rằng trời sẽ mưa.) -> It is thought that It’s will be rain. -> It is thought to be rain. |
b. Khi động từ chính (V2) ở thì quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành
Chủ động | S1 + V1 + that + S2 + V2 + O. |
Bị động | TH1: It was + V1(p2) + that + S2 + V2 + O. TH2: S2 + was/were + V1(p2) + to + V2(nguyên thể) + O. (dùng khi V2 ở quá khứ đơn) TH3: S2 + was/were + V1(p2) + to have V2(p2) + O. (Dùng khi V2 ở quá khứ hoàn thành) |
Ví dụ | People said that what she did was wrong. (Mọi người nói rằng những thứ cô ấy làm đều sai trái.) -> It was said that what she did was wrong. -> What she did was did to be wrong. -> She was said to do the wrong things. |
Câu bị động mệnh lệnh
Chủ động | TH1: Câu mệnh lệnh thức (V + O!) TH2: It’s necessary to V(nguyên thể) + O. TH3: It’s one’s duty to V(nguyên thể) + O. |
Bị động | TH1: Let + O + be + V(p2). TH2: O + should/must + be + V(p2). TH3: O + be + supposed to + V(nguyên thể). |
Ví dụ | Turn on the radio! (Bật đài lên đi) -> Let the radio be turned on. It’s necessary to plant more trees. (Trồng thêm cây là điều quan trọng.) -> Trees should be planned more. It’s your duty to washing the dishes. (Trách nhiệm của bạn là rửa bát.) -> You are supposed to wash the dishes. |
Câu với cấu trúc “have something done”
Xem thêm: Khóa học tiếng Anh online chắc chắn giỏi
Chủ động | HAVE: S + have + somebody + V + O. GET: S + get + somebody + to V(nguyên thể) + O. |
Bị động | HAVE: S + have + O + V(p2). GET: S + get + O + V(p2). |
Ví dụ | I have the chef cook my pasta. (Thợ cắt tóc cắt tóc cho tôi.) -> I have my pasta cooked. I get my brother to lift boxes for me. (Anh trai tôi nâng đồ cho tôi.) -> I get my boxes lifted by my brother. |
Câu với cấu trúc make/let
Chủ động | MAKE: S + make + somebody + V(nguyên thể) + O. LET: S + let + somebody + V(nguyên thể) + O. |
Bị động | MAKE: Somebody + be + made + to V(nguyên thể) + O. LET: Somebody + be + let/allowed + to V (nguyên thể) + O. |
Ví dụ | They make him go to bed early. (Họ khiến anh ấy đi ngủ sớm.) -> He is made to go to bed early. My father doesn’t let move out. -> I am not let/allowed to move out by my father. |
Câu với các động từ đặc biệt
Chủ động | S1 + V1(đặc biệt) + that + S + (should) + V2(nguyên thể) + O. |
Bị động | It + be + V1(p2) + that + S + (should) + V2(nguyên thể) + O. |
Các động từ đặc biệt | Suggest, require, request, demand, order, recommend, insist |
Ví dụ | He insist that Lily should go to cinema tonight. (Mọi người đề xuất rằng chúng tôi nên có một bữa tiệc.) -> It is insisted that Lily should go to the cinema. |
Câu với chủ ngữ là It
Chủ động | It + be + tính từ + for somebody + to V + to do something. |
Bị động | It + be + tính từ + for something + to be done. |
Ví dụ | It is hard for Jane to visit us early. (Rất khó cho Jane khi đến thăm chúng tôi sớm.) -> It is hard for Jane to be visited us early. |
Một số bài tập ôn luyện
Đối với bài tập Passive voice dạng đặc biệt có đáp án bạn có thể tham khảo luyện tập. Dưới đây là một số các bài tập viết lại câu bị động:
Câu hỏi
1. She opens a new book store
2. She buys a lot of dresses
3. They set the chair
4. Lucy takes a photo of me.
5. We wear black shirts
6. They are selling ticket for Final Games right now.
7. The dog is eating the chips.
8. He has never seen this movie before.
9. Our team has finished the report.
10. J. K. Rowling wrote her first book at the age of six.
Đáp án
1. A new book store is opened by her
2. A lot of dresses is bought by her
3. The chair is set by them
4. A photo of me is taken by Lucy
5. Black shirts were wore by us
6. Ticket for Final Games is being sold by them
7. The chips is being eaten by the dog
8. This movie has never been seen by him
9. The report has been finished by our team.
10. The first book was written by J. K. Rowling at the age of six.
Các Bài tập Passive voice dạng đặc biệt có đáp án hy vọng đã giúp bạn củng cố tốt hơn kiến thức về câu bị động. Chúc các bạn rèn luyện thành thục và đạt điểm cao trong bài thi hoặc kiểm tra tiếng Anh sắp tới nhé!
Xem thêm: Dynamic và stative verbs là gì?