Bài tập và ví dụ câu phức trong tiếng anh

Cấu trúc, bài tập và ví dụ câu phức trong tiếng anh sẽ là những kiến thức mà bạn cần quan tâm khi tiếp cận ngữ pháp này. Bởi câu phức là loại câu được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp cũng như trong các bài tập phần Writing. Hiểu được vấn đề này, bài viết hôm nay Aten English sẽ tổng hợp chi tiết về cấu trúc, cách dùng và tất cả các kiến thức cần biết về câu phức nhé. Hãy cùng tham khảo ngay nhé!

bai-tap-va-vi-du-cau-phuc-trong-tieng-anh-so-1
Ví dụ câu phức trong tiếng anh

Câu phức (Complex sentence) là gì?

Câu phức (complex sentence) là câu bao gồm một mệnh đề độc lập và có ít nhất một mệnh đề phụ thuộc liên kết với nhau bằng những liên từ.

  • Trong câu phức, mệnh đề chính hay còn gọi là mệnh đề độc lập chứa thông tin mà người viết muốn nhấn mạnh còn mệnh đề phụ thuộc dùng để cung cấp thông tin (thường đứng cạnh liên từ phụ  thuộc).
  • Mệnh đề phụ thuộc khi đứng độc lập nó không diễn tả được một ý trọn vẹn vì thế nó thường đi kèm với các liên từ như  though, Even If, Even if, Unless,  Because, as, After, Before, When….Những liên từ này có thể đứng ở đầu hoặc giữa câu.

Ví dụ: When I came home, my mother was cooking dinner … Khi tôi trở về nhà, mẹ của tôi đang nấu bữa tối. 

Tham khảo: Hướng dẫn cách dùng the number of và a number of

Các loại câu phức trong tiếng Anh

Trong tiếng anh, câu phức được chia thành 3 dạng cơ bản. Mỗi dạng đều có mục đích và cách sử dụng riêng. Ba dạng đó là gì? Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu và phân tích về các ví dụ câu phức trong tiếng anh nhé!

Câu phức sử dụng liên từ phụ thuộc

Câu phức diễn đạt mối quan hệ nguyên nhân – kết quả theo sau là một mệnh đề:

Cấu trúc: 

  • As/ Since/ Because + Mệnh đề, mệnh đề.
  • Mệnh đề + As/ Since/ Because + Mệnh đề

Ví dụ: 

  • As social media is gaining in popularity, modern citizens can expand their social circle by using them … Vì mạng xã hội đang dần phổ biến, công dân hiện đại có thể mở rộng mối quan hệ xã hội của họ bằng cách sử dụng các mạng xã hội này.
  • Many wild species die because their habitats are destroyed … Nhiều loài động vật hoang dã chết vì môi trường sống của chúng bị phá hủy.

Câu phức diễn đạt mối quan hệ nguyên nhân kết quả theo sau bởi một danh từ: 

Cấu trúc: 

  • Because of/Due to/Owing to + Noun/Gerund, Clause
  • Clause + because/due to/owing to + Noun/Gerund 

Ví dụ:

  • Because of consuming time, I don’t use Facebook anymore … Vì thấy tốn thời gian, tôi không còn dùng Facebook nữa.
  • He was promoted owing to his intelligence … Anh ta được thăng chức dựa vào trí tuệ.

Sử dụng liên từ chỉ quan hệ nhượng bộ: Although/Though/Even though, Despite/In spite of

Đều thể hiện quan hệ nhượng bộ với nghĩa “mặc dù” nhưng although/though/even though được dùng trước một mệnh đề, còn despite/in spite of chỉ được dùng trước một danh từ hay cụm danh từ. Ta có cấu trúc sử dụng các liên từ này trong câu phức như sau:

Cấu trúc: Although/Though/Even though:

  • Although, though, even though + Mệnh đề, mệnh đề
  • Mệnh đề + Although, though, even though + Mệnh đề

Ví dụ: Although Quan has studied English for 12 years, he cannot speak fluently … Mặc dù Quân đã học tiếng Anh 12 năm, anh ấy vẫn không thể nói một cách trôi chảy.

Cấu trúc: Despite, In spite of

  • Despite/In spite of + Noun/Gerund, Clause
  • Clause + despite/in spite of + Noun/Gerund
  • Despite the fact that + Clause, Clause

Ví dụ:

  • Despite singing well, she does not want to become a singer … Mặc dù hát tốt, cô ấy không muốn trở thành ca sĩ. 
  • Despite the fact that she sings well, she does not want to become a singer … Mặc dù cô ấy hát tốt nhưng cô ấy không muốn trở thành ca sĩ.

Câu phức diễn tả mối quan hệ tương phản: sử dụng liên từ While/ Whereas

Cấu trúc: 

  • While + Mệnh đề, mệnh đề.
  • Mệnh đề + While/ Whereas + mệnh đề

Ví dụ:

  • While young people like living in big cities, older people prefer living in the countryside … Trong khi người trẻ thích sống ở các thành phố lớn, người già hơn lại thích sống ở nông thôn.
  • Vegetables are nutritious whereas sweets are unhealthy … Rau củ quả thì nhiều dinh dưỡng trong khi đồ ngọt thì không tốt cho sức khỏe.
bai-tap-va-vi-du-cau-phuc-trong-tieng-anh-so-2
Các dạng câu phức trong tiếng anh

Câu phức diễn đạt mục đích: dùng liên từ In oder that/so that (để mà)

Cấu trúc:

  • Mệnh đề + In oder that/so that+ mệnh đề.

Ví dụ: I switch off my phone so that I can stay focused on reading books … Tôi tắt điện thoại để mà có thể tập trung đọc sách.

Câu phức diễn đạt thời gian: dùng các liên từ chỉ thời gian như: Before, After, As soon as, since, When, While, Until…

Cấu trúc: 

  • Trạng từ chỉ thời gian + Mệnh đề, mệnh đề
  • Mệnh đề + Trạng từ chỉ thời gian, mệnh đề

Ví dụ: After I graduate from university, I will study abroad … Sau khi tốt nghiệp đại học, tôi sẽ đi du học. 

*Lưu ý: Nếu trong câu phức chứa mệnh đề thời gian mà chủ ngữ ở hai mệnh đề giống nhau, ta có thể viết ở dạng rút gọn như sau: Động từ chính ở mệnh đề phụ thuộc sẽ chuyển về động từ đuôi “ing” .Ví dụ: After I have the dinner, I will do my homework => After having the dinner, I will do my homework.

Câu phức diễn đạt giả thuyết: dùng các liên từ như If, Unless, As long as, In case

Cấu trúc:

  • If, Unless, As long as, In case + Mệnh đề, mệnh đề
  • Mệnh đề + If, Unless, As long as, In case + mệnh đề
  • Mệnh đề chứa Unless luôn ở dạng câu khẳng định

Ví dụ: As long as people reuse plastic bags, they can still be used in daily life … Miễn là mọi người tái sử dụng túi ni lông, chúng có thể vẫn sẽ được sử dụng trong đời sống hàng ngày.

Câu phức sử dụng các đại từ quan hệ

Câu phức sử dụng Whom:

Cấu trúc:

  • Danh từ chỉ người + Whom + Mệnh đề
  • Danh từ chỉ người + giới từ + Whom + Mệnh đề

Ví dụ: I want to introduce a famous singer whom all of you always want to meet in person …. Tôi muốn giới thiệu một ca sĩ nổi tiếng mà tất cả các bạn luôn muốn gặp trực tiếp.

Câu phức sử dụng Which:

Cấu trúc:

  • Danh từ chỉ vật/sự việc + Which + V,O.
  • Danh từ chỉ vật/sự việc + Which + Mệnh đề

Ví dụ: Shopping malls which closed during the pandemic have been reopened … Các trung tâm thương mại mà đóng cửa trong đại dịch đã được mở lại. 

Câu phức sử dụng Whose:

Cấu trúc: 

  • Danh từ + whose + Danh từ + V,O
  • Danh từ + whose + Danh từ + Mệnh đề

Ví dụ: I really respect my English teacher whose lessons spark my interest in English … Tôi rất tôn trọng giáo viên tiếng Anh của tôi người mà có các bài giảng khơi dậy niềm hứng thú tiếng Anh trong tôi.

Câu phức sử dụng That: 

Cấu trúc: 

  • Danh từ + that + V,O
  • Danh từ + that + Mệnh đề

Ví dụ: I still remember a guy that was sitting next to me on the bus … Tôi vẫn nhớ người đàn ông đã ngồi cạnh tôi trên xe bus.

Câu phức sử dụng các trạng từ quan hệ

Sử dụng trạng từ quan hệ bổ nghĩa cho danh từ chỉ thời gian: When

  • Cấu trúc: Danh từ chỉ thời gian + when + Clause
  • Ví dụ: I will never forget the summer when I started learning taekwondo … Tôi sẽ không bao giờ quên mùa hè khi mà tôi bắt đầu học taekwondo.

Sử dụng trạng từ quan hệ bổ nghĩa cho danh từ chỉ nơi chốn: Where

  • Cấu trúc: Danh từ chỉ nơi chốn + where + Clause
  • Ví dụ: I really want to visit Thailand, where is famous for its unique cuisine. (Tôi rất muốn đến Thái Lan, nơi nổi tiếng với nền ẩm thực độc đáo.)

Sử dụng trạng từ quan hệ bổ nghĩa cho danh từ chỉ lý do: Why

  • Cấu trúc:  “Reasons” + why + mệnh đề
  • Ví dụ: There are some reasons why some parents delay giving birth … Có rất nhiều lý do tại sao một số bố mẹ trì hoãn việc sinh con. 

Bài tập vận dụng

bai-tap-va-vi-du-cau-phuc-trong-tieng-anh-so-3
Bài tập vận dụng về câu phức trong tiếng anh

Bài 1: Phân biệt câu đơn và câu ghép

  1. The training rooms of these athletes smell of grease and gasoline.
  2. If he doesn’t get this job, he will start his own business.
  3. Most of the students are law majors, and they all have excellent degrees.
  4. The ones who rule the world with their pens are much mightier than those who rule the world with their swords.
  5. This is the girl whom I have told you about.

Bài tập 2: Hoàn tất những câu sau với từ được cho dưới đây

And/ but/ or/ so/ for

  1. I feel tired, _____I feel weak.
  2. I have flu, _____I don’t feel very tired.
  3. You can go and see the doctor, _____you can go to bed now and rest.
  4. I want to eat ice-cream, _____I have a sore throat
  5. The Americans often eat fast food, _____ many of them are overweight.

Hy vọng, thông qua việc phân tích các ví dụ câu phức trong tiếng anh trên. Đã giúp bạn ghi nhớ cũng như vận dụng cấu trúc ngữ pháp này một cách thuần thục hơn. Để có thể nắm vững kiến thức lý thuyết. Chúng tôi khuyên bạn nên làm thật nhiều bạn tập vận dụng. Thông qua các khóa học tiếng anh online được chọn lọc. Để có thể chinh phục được tất cả các dạng bài tập nhé!

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài