Bài tập về passive voice thì hiện tại tiếp diễn sẽ giúp bạn hoàn thiện hơn về kiến thức của câu bị động hiện tại tiếp diễn. Trong bài viết ngày hôm nay, cùng Aten English tìm hiểu về câu bị động ở các thì và thì hiện tại tiếp diễn và luyện tập một số bài tập nhé!
Câu bị động
Định nghĩa
Câu bị động là câu được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là hành động đó. Theo mỗi thì sử dụng thì cấu trúc của câu bị động cũng thay đổi theo.
Cấu trúc
Câu bị động thì hiện tại tiếp diễn
Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn
Khẳng định (+): S + am/ is/ are + V-ing
Lưu ý: – S = I + am – S = He/ She/ It + is – S = We/ You/ They + are |
Eg:
I am learning English. She is cooking with her mother. We are playing chess. |
Phủ định (-): S + am/ is/ are + not + V-ing
Lưu ý: – am not: không có dạng viết tắt – is not = isn’t – are not = aren’t |
Eg:
I am not reading book at the moment. My sister isn’t working now. They aren’t watching TV at present. |
Nghi vấn (?): Am/ Is/ Are + S + V-ing?
Trả lời: – Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are. – No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t. |
Eg:
– Are you working now? – Yes, I am./ No, I am not. |
Công thức của câu bị động thì hiện tại tiếp diễn
- Câu khẳng định: O + am/is/are + being + V (PIII) + (by S)
- Câu phủ định: O + am/is/are not + being + V (PIII) + (by S)
- Câu nghi vấn: Am/is/are + O + being + V (PIII) + (by S)?
Xem thêm: Khóa học tiếng Anh online chắc chắn giỏi
(Nhà của chúng ta đang được xây trong tháng này.)
I am being scodlded by my mother right now.