Bài tập về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng anh

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là 1 trong 12 thì quan trọng trong tiếng anh. Do đó, loại ngữ pháp này thường xuyên xuất hiện trong các bài thi tiếng anh. Đặc biệt là được vận dụng thường xuyên trong giao tiếp hằng ngày. Để nói về 1 hành động xảy ra và bắt đầu trước 1 hành động khác trong quá khứ.

Do đó, bài viết hôm nay Aten English sẽ giúp bạn tổng hợp các kiến thức liên quan về dạng bài tập này. Đặc biệt là tổng hợp các dạng bài tập thường gặp về chủ điểm này. Nhằm giúp bạn đạt được thang điểm tối đa nếu gặp cấu trúc này. Cùng tham khảo ngay nhé!

bai-tap-ve-thi-qua-khu-hoan-thanh-tiep-dien-trong-tieng-anh-so-1
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng anh  

Định nghĩa về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous) là thì được dùng để diễn tả một hành động đã và đang xảy ra trong quá khứ. Nhưng kết thúc trước một hành động khác, hành động đó cũng kết thúc trong quá khứ. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn mô tả tính chính xác của các hành động đã xảy ra.

  • Ví dụ: Tan and Nhung had been talking for about two hours before his mother arrived … Tan và Nhung đã đang nói chuyện trong khoảng hai giờ trước khi vợ anh ấy tới.

Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Để giúp bạn có thể nắm được lý thuyết cũng như vận dụng tốt loại cấu trúc này khi gặp phải. Sau đây, chúng tôi sẽ tổng hợp cho bạn 3 cấu trúc quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Mỗi công thức quá khứ hoàn thành tiếp diễn sẽ có ví dụ về quá khứ hoàn thành tiếp diễn cụ thể để bạn nắm rõ. Cùng tìm hiểu ngay nhé!

Câu khẳng định

Công thức S + had + been + V-ing
Ví dụ – They had been working for four hours when she telephoned … Họ đã làm việc suốt 4 tiếng khi mà cô ấy gọi.

– I had been working in the office for twelve hours before the phone rang … Tôi đã đang làm việc trong văn phòng 12 giờ trước khi chuông điện thoại reo.

Chú ý “been” luôn đứng sau “had”.

Câu phủ định 

Công thức S + had + not + been + V-ing
Chú ý

(Viết tắt)

had not = hadn’t
Ví dụ – My father hadn’t been doing anything when my mother came home … Bố tôi đã không làm việc gì khi mẹ tôi về nhà.

– They hadn’t been talking to each other when we saw them … Họ đã không nói chuyện với nhau khi chúng tôi nhìn thấy họ.

Câu nghi vấn 

Công thức Q: Had + S + been + V-ing?

A: Yes, S + had.

No, S + hadn’t.

Ví dụ – Had she been watchingTV for 4 hours before she went to eat dinner? … Có phải cô ấy đã xem TV trong 4 giờ trước khi đi ăn tối?

– Had you been going somewhere before returning home? … Có phải bạn đã đi đâu đó trước khi về nhà?

Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-

Công thức Wh- + had + S + been + V-ing?
Ví dụ – How long had you been sitting there? … Bạn đã đang ngồi đây được bao lâu rồi?

– Why had they been making noise when you arrived? … Tại sao họ đã tạo ra nhiều tiếng ồn khi cậu tới?

Tham khảo: Công thức so sánh hơn nhất của tiếng Anh đơn giản dễ hiểu

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Trong tiếng anh, quá khứ hoàn thành tiếp diễn được sử dụng với những mục đích sau đây. Cụ thể: 

bai-tap-ve-thi-qua-khu-hoan-thanh-tiep-dien-trong-tieng-anh-so-2
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Diễn tả một hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ. Mang mục đích nhấn mạnh tính tiếp diễn. 

  • Ví dụ: I had been thinking about that before you mentioned it … Tôi vẫn đang nghĩ về điều đó trước khi bạn đề cập tới.

Diễn đạt một hành động là nguyên nhân của điều gì đó xảy ra trong quá khứ. 

  • Ví dụ: Nhung gained weight because she had been overeating ,,, Nhung tăng cân vì cô ấy đã ăn quá nhiều.

Nói về một hành động diễn ra kéo dài liên tục trước một sự việc khác trong quá khứ. 

  • Ví dụ: The couple had been quarreling for 1 hour before their daughter came back home … Đôi vợ chồng đã cãi nhau suốt một giờ trước khi đứa con gái về nhà.

Diễn đạt sự việc xảy ra để chuẩn bị cho một sự việc khác. 

  • Ví dụ: Nhung had been studying hard and felt good about the Italya test she was about to take … Nhung đã học hành rất chăm chỉ và cảm thấy rất tốt về bài thi tiếng Ý mà cô ấy đã làm.

Nói về hành động nào đó diễn ra kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ. 

  • Ví dụ: My sister had been crying for almost 1 hour before lunchtime … Em gái tôi đã khóc suốt một giờ trước bữa trưa.

Nhấn mạnh một hành động đã để lại kết quả trong quá khứ.

  • Ví dụ: Yesterday morning, he was exhausted because he had been working on his report all night … Sáng hôm qua, anh ấy đã kiệt sức vì trước đó đã làm báo cáo cả đêm.

Dùng trong câu điều kiện loại 3 để diễn đạt một điều không có thực trong quá khứ. 

  • Ví dụ: I would have been more confident if I had been preparing better … Tôi sẽ tự tin hơn nếu tôi chuẩn bị tốt hơn. 

Dấu hiệu nhận biết về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn 

Khi làm bài tập tiếng anh, nếu trong câu xuất hiện một số từ ngữ dưới đây. Thì bạn có thể khẳng định đây là dạng quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhé!

  • For: trong bao lâu
  • Since: kể từ khi
  • When: khi
  • How long: trong bao lâu
  • Before: trước khi

Bài tập vận dụng

Sau đây, Aten English sẽ giúp bạn tổng hợp và phân loại các dạng bài tập về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao. Để giúp bạn dễ dàng ôn tập theo trình độ của mình. Cùng thực hành ngay nhé!

bai-tap-ve-thi-qua-khu-hoan-thanh-tiep-dien-trong-tieng-anh-so-3
Bài tập về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng anh

Bài tập 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. When I arrived, they (wait) …………………………… for me. They were very angry with me.

2. Yesterday, my brother said he  (stop) ……………………………smoking for 2 months.

3. They (talk) ………………………..… on the phone when the rain poured down.

4. I (have) ………………………………….lunch by the time the others came into the restaurant.

5. I __________________ (break) my ankle, so I couldn’t go skiing last year.

6. It (rain) ……………………….. for two days before the storm came yesterday.

7. I ____________________ (run), so I was hot and tired.

8. I didn’t go to the class because I _______________ (not / do) my homework.

9. She ____________________ (work) in that company for twenty years when she was made redundant.

10. I felt ill because I ________________________ (drink) six cups of coffee.

11. How long ___________________ (you / live) in London when your daughter was born?

12. When I arrived at the airport I realised I _____________ (forget) my passport.

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng

1. My dad ________ smoking in the garage.

A. has

B. had

C. had been

2. Had the players _____ playing by the rules?

A. been

B. have

C. be

3. Had the teachers ________ before the strike?

A. been work

B. working

C. been working

4. My sister’s roommate was upset. She _____ been waiting for an hour.

A. had

B. has

C. have

5. We were shocked to see her. ________ been expecting her.

A. We are

B. We have

C. We’d not

6. Martha …………….. three miles a day before she broke her leg.

A. walked

B. is walking

C. has been walking

D. had been walking

7. James ….medicine for years when he realized he didn’t wan to be a doctor.

A. was studying

B. studied

C. has studied

D. had been studying

8. The line is busy. Mandy ___________________________ on the phone for hours.

A. talked

B. has talked

C. has been talking

D. had been talking

9. The flat was lovely and tidy because my flatmate ….

A. had cleaned

B. was cleaning

C. had been cleaning

D. had been cleaned

10. My scores in high school _________ ________ ___________ until I made an effort to study more.

A. couldn’t be improved

B. hadn’t been improving

C. haven’t been improving

D. wouldn’t have improved

Bài tập 3: Tìm lỗi sai và sửa lỗi ở những câu sau

1. Jane has lost weight. She had been dieting for months now.

…………………………………………………………………………………………………

2. Everything was white when we woke up because it has been snowing all night.

…………………………………………………………………………………………………

3. I was so happy when he asked me to marry him. I have been loving him for years.

…………………………………………………………………………………………………

4. That man is making me nervous. He has stared at me all evening.

…………………………………………………………………………………………………

5. Hurry up, or they have sold all the tickets by the time we get there.

…………………………………………………………………………………………………

Trên đây là toàn bộ kiến thức về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn mà chúng tôi tổng hợp được. Ngoài ra, Aten English còn giúp bạn tổng hợp các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao về loại ngữ pháp này. Hy vọng, sẽ giúp bạn có 1 nền tảng vững chắc nhất. Nếu bạn đang loay hoay tìm khóa học tiếng anh online uy tín và hiệu quả. Hãy đăng ký ngay khóa học 1 kèm 1 tại trung tâm. Để được trang bị tất cả các kiến thức từ cơ bản đến nâng cao chỉ với 1 khóa học duy nhất! Chúc bạn thành công!

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài