Bảng chữ cái tiếng anh cho người mới bắt đầu học là kiến thức cơ bản nhất có thể giúp cho bạn nhận diện mặt chữ và phát âm chuẩn hơn. Cùng Aten English tìm hiểu về bảng chữ cái tiếng anh trong bài viết dưới đây nhé!
Những điều cần biết về bảng chữ cái tiếng Anh
Khái niệm
Bảng chữ cái tiếng Anh hiện đại hay English alphabet là một bảng chữ cái Latinh gồm 26 kí tự được sắp xếp theo một trật tự nhất định. Một số ký tự trong bảng chữ cái tiếng Anh có tần suất sử dụng nhiều hơn các ký tự còn lại. Ví dụ, chữ E là ký tự xuất hiện nhiều nhất trong ngôn ngữ tiếng Anh. Trong khi đó, chữ Z là chữ ít được sử dụng nhất.
Trong đó có 5 chữ cái nguyên âm (u,e,o,a,i) và 21 chữ cái phụ âm (b, c, d, f, g, h, j, k, l, m, n, p, q, r, s, t, v, w, x, y, z).
Các âm cơ bản trong tiếng Anh
/i:/: Âm i dài, âm “i” kéo dài, âm phát trong khoang miệng. Môi mở rộng sang hai bên, lưỡi nâng cao lên.
/ ʊ /: Âm “u”ngắn, gần giống như âm “ư” trong tiếng Việt. Khi phát âm âm này, bạn cần đẩy hơi rất ngắn từ cổ họng. Môi hơi tròn, lưỡi hạ thấp xuống.
/u:/: Âm “u” kéo dài, âm phát ra trong khoang miệng, khẩu hình môi tròn, lưỡi nâng cao lên.
/ e /: phát âm giống âm “e” trong tiếng Việt nhưng ngắn hơn. Môi mở rộng hơn so với khi đọc âm / ɪ /. Lưỡi hạ thấp hơn so với khi đọc âm / ɪ /.
/ ə /: phát âm giống âm “ơ” của tiếng Việt nhưng ngắn và nhẹ hơn. Môi hơi mở rộng, lưỡi thả lỏng ra.
/ɜ:/: phát âm âm /ɘ/ nhưng cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệng. Môi hơi mở rộng, lưỡi cong lên, chạm vào vòm miệng khi kết thúc âm.
/ ɒ /: Âm “o” ngắn, phát âm gần giống âm “o” trong tiếng Việt nhưng ngắn hơn. Môi hơi tròn, lưỡi hạ thấp xuống.
/ɔ:/: Âm “o” cong lưỡi, phát âm như âm “o” trong tiếng Việt nhưng cong lưỡi lên, âm phát ra trong khoang miệng. Môi tròn, lưỡi cong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm.
/æ/: Âm a, hơi lai giữa âm “a” và âm “e”, âm bị đè xuống, miệng mở rộng, môi dưới hạ thấp xuống, lưỡi được hạ rất thấp.
/ ʌ /: Phát âm gần giống âm “ă” trong tiếng Việt, hơi lai giữa âm “ă” và âm “ơ” nhưng phải bật hơi ra. Miệng thu hẹp lại, lưỡi hơi nâng lên.
/ɑ:/: Âm “a” kéo dài, âm phát ra trong khoang miệng. Miệng mở rộng, lưỡi hạ xuống thấp.
/ɪə/: Phát âm âm / ɪ / rồi chuyển dần sang âm / ə /. Khẩu hình miệng dẹt thành hình tròn, lưỡi thụt dần về sau.
/ʊə/: Phát âm âm / ʊ / rồi chuyển dần sang âm /ə/. Môi mở rộng dần, lưỡi đẩy dần ra phía trước.
/eə/: Âm / e / chuyển dần sang âm / ə /. Môi thu hẹp lại, lưỡi thụt dần về phía sau.
/eɪ/: Đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ɪ /. Môi dẹt dần sang 2 bên. Lưỡi hướng dần lên trên.
/ɔɪ/: Phát âm âm / ɔ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/. Môi dẹt dần sang 2 bên. Lưỡi hướng dần lên trên và đẩy dần ra phía trước.
/aɪ/: Phát âm âm /ɑ:/ rồi chuyển dần sang âm /ɪ/./. Môi dẹt dần sang 2 bên. Lưỡi hướng dần lên trên và đẩy dần hơi ra phía trước.
/əʊ/: Phát âm âm / ə/ rồi chuyển dần sang âm / ʊ /. Môi mở dần, hơi tròn, lưỡi lùi dần về phía sau.
/aʊ/: Phát âm âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ʊ/. Môi tròn dần, lưỡi hơi thụt dần về phía sau.
Khi phát âm, bạn cũng cần lưu ý một số quy tắc sau:
Dây thanh quản rung khi phát âm các nguyên âm
Khi phát âm các âm từ /ɪə / – /aʊ/: Phải phát âm đủ cả 2 thành tố cấu tạo của âm, phát âm chuyển dần từ trái sang phải, âm đứng trước đọc dài hơn âm đứng sau một chút.