So sánh hơn và so sánh nhất có một số lượng nhỏ tính từ không tuân theo các quy tắc, khiến người học tiếng Anh khó nhớ. Dưới đây là những tính từ bất quy tắc trong so sánh hoàn hảo nhất mà Aten English tổng hợp dành cho bạn.
Sơ lược tính từ bất quy tắc trong tiếng Anh
Để so sánh, một cách phổ biến để thay đổi hình thức của tính từ là thêm “-er” vào tính từ ngắn và “more” vào tính từ dài.
VD: Khanh is taller than Mai dịch là Khanh cao hơn Mai
Those shoes are more expensive than these ones dịch là Đôi giày kia đắt hơn đôi này
Điều này tương tự như so sánh hơn nhất.
Nam is the tallest boy in class dịch là Nam là cậu bé cao nhất trong lớp
These leather shoes are the most expensive in the store dịch là Đôi giày da này là loại đắt nhất trong tiệm
Có một vài những tính từ bất quy tắc trong so sánh. Những tính từ đó liệt kê trong Bảng tính từ bất quy tắc dưới đây -cách duy nhất là bạn phải ghi nhớ nó.
Những tính từ bất quy tắc trong so sánh
Adjective (Tính từ) | Comparative (So sánh hơn) | Superlative (So sánh hơn nhất) |
good (tốt) | better | best |
bad (xấu) | worse | worst |
ill (tệ, ốm yếu) | worse | worst |
late (đến muộn) | later (muộn hơn) | last (cuối cùng/còn lại) |
late | later (đến sau) | latest (mới nhất) |
many (chỉ danh từ đếm được) | more | most |
much (chỉ danh từ k đếm được) | more | most |
little (chỉ kích cỡ) | littler | littlest |
little (chỉ số lượng) | less | least |
old (chỉ người, vật) | older | oldest |
old (chỉ cấp bậc trong gia đình) | elder | eldest |
far (chỉ khoảng cách) | farther | farthest |
far (chỉ mức độ) | further | furthest |
Ví dụ về những tính từ bất quy tắc trong so sánh
a. bad
– Men are worse drivers than women (comparative) – Nam giới lái xe kém hơn nữ giới. (so sánh)
– You are the worst driver I have ever met in my life (superlative) – Anh là người lái xe tệ nhất mà tôi từng gặp trong đời (so sánh nhất)
b. far
– They couldn’t go any further because the road was blocked (comparative) – Họ không thể đi xa hơn vì đường đã bị chặn. (so sánh)
– Come on girls! Let’s see who can run furthest (superlative) – Chào các cô gái! Hãy xem ai có thể chạy xa nhất. (so sánh nhất)
c.good
– I feel better than yesterday, thank you for asking (comparative) – Tôi cảm thấy tốt hơn ngày hôm qua, cảm ơn bạn đã hỏi. (so sánh)
– He is still in hospital, but he is better than he was last week (comparative) – Anh ấy vẫn còn nhập viện, nhưng tình trạng sức khỏe đã tốt hơn tuần trước rồi. (so sánh hơn).
-This is the best day I have ever had (superlative) – Đây là ngày tuyệt vời nhất mà tôi từng có. (so sánh nhất)
– Tara is the best athlete in the school. (superlative) – Tara là vận động viên giỏi nhất trong trường. (so sánh nhất)
d. late
– She entered the room later than I did (comparative) – Cô ấy vào phòng muộn hơn tôi. (so sánh)
– He was the last to joined the conversation (superlative) – Anh ấy là người cuối cùng tham gia cuộc trò chuyện. (so sánh nhất)
e. little
– Please give me less tea than she has( comparative) – Làm ơn cho tôi ít trà hơn cô ấy có. (So sánh)
– She was paid the least amount of tea of anyone there (superlative) – Cô ấy được trả ít tiền trà nhất trong số những người ở đó. (so sánh nhất)
f. much
– She has more money than I have (comparative) – Cô ấy có nhiều tiền hơn tôi có. (so sánh)
– Those who have the most money are not always the happiest (superlative) – Những người có nhiều tiền nhất không phải lúc nào cũng là người hạnh phúc nhất. (so sánh nhất)
Tính từ tuyệt đối không thể dùng dạng so sánh
Bên cạnh đó, có một số tính từ nghĩa tuyệt đối – tính từ này đơn giản là không thể so sánh được, nên ta sẽ không dùng dạng so sánh.
– blind: mù (không được dùng more blind, most blind)
– dead: đã tử vong (không được dùng deader, deadest)
– fatal: gây tử vong (không được dùng more fatal, most fatal)
– final: cuối cùng (không được dùng more final, most final)
– left/right: trái phải (không được dùng lefter/righter, lefter/righter)
– unique: độc nhất vô nhị (không được dùng more unique, most unique)
– universal: phổ biến, tất cả (không được dùng more universal, most universal)
– vertical/horizontal: theo chiều dọc/theo chiều ngang (không được dùng more vertical, most vertical)
– wrong: sai trái (không được dùng wronger, wrongest)
Một số trường hợp bất quy tắc khác
Ngoài những tính từ bất quy tắc ở trên, có một số tính từ hai âm nhưng có thể sử dụng như một tính từ ngắn.
Những tính từ thường kết thúc bằng kết thúc bằng các đuôi như -le, -ow, -er, -ly hay -et.
Lưu ý: đối với những từ dài kết thúc bằng đuôi -y thì người học cần đổi -y sang -i rồi thêm đuôi -er/ est nếu sử dụng như một tính từ ngắn.
Ví dụ:
Are you happier now that you’ve changed your job dịch là Bạn có thấy vui hơn sau khi đã đổi việc không?
The guest bedroom is the quietest room in the house dịch là Phòng ngủ của khách là phòng yên tĩnh nhất trong nhà
This is the simplest example we teach children in school dịch là Đây là ví dụ đơn giản nhất chúng ta có thể dạy trẻ con ở trường
It was the narrowest escape for one or all of us dịch là Đây là lối thoát hẹp nhất cho tất cả chúng ta
Soups are one of the easiest things to make dịch là Súp là một trong những món đơn giản nhất để làm
Lưu ý: Một số tính từ tuyệt đối không sử dụng dưới dạng so sánh hơn hoặc so sánh nhất
Universal: dịch là phổ biến
Unique: dịch là độc nhất
Left/ right: dịch là trái, phải
Vertical/ Horizontal: dịch là theo chiều dọc, theo chiều ngang
Wrong: dịch là sai
Dead: dịch là tử vong
Final: dịch là cuối cùng
Ứng dụng vào câu trả lời phần thi IELTS
Câu 1: What do you like most your hometown?
When it comes to life in my hometown, I like tranquility and hospitality of the locals the most. I was born and raised in the countryside where I have the privilege to enjoy the fresh air and the slower pace of life. Additionally, my are amiable and kind-hearted. They are the best people I have met. Everyone is willing give others a hand when they need help.
(Khi nói đến cuộc sống ở quê hương của tôi, điều tôi thích nhất là sự yên bình và lòng hiếu khách của người dân địa phương. Tôi sinh ra và lớn lên ở một đất nước nơi tôi có đặc quyền tận hưởng không khí trong lành và nhịp sống chậm hơn. Ngoài ra, hàng xóm rất hiền lành và thân thiện. Họ là những người tốt nhất mà tôi từng gặp. Mọi người đều sẵn sàng giúp đỡ người khác khi họ cần giúp đỡ.)
Câu 2: Is there anything you dislike about ?
The only thing that I don’t like about hometown is the transportation system. For example, roads in my hometown are a bit run, which sometimes can cause accidents. So I wish that my hometown could have a better system.
(Điều duy nhất tôi không thích về quê hương của tôi là hệ thống giao thông. Ví dụ như chỗ tôi ở, đường hơi dốc nên đôi khi có thể xảy ra tai nạn. Vì vậy, tôi muốn quê hương của tôi có một hệ thống giao thông tốt hơn.)
xem thêm: Đổi trạng từ chỉ thời gian trong câu tường thuật nên biết
Bài tập vận dụng
Bài 1: Hoàn thành câu dạng đúng của từ trong ngoặc:
I have the …………….amount of toys. (little)
Do you think that tennis is …………..than football? (good)
Of the two foods, this one tastes …………… (bad)
This is the………..water I have caught all week. (much)
Who lives the…………….away from school? (far)
I like icecream the………(good)
Both are far but St. Philip is………away. (far)
Of the twin, Gary has………hair (little)
…………toys are on the bed than on the floor. (many)
This bag smells the .………… (bad)
Như vậy là Aten đã cung cấp cho các bạn bộ những tính từ bất quy tắc trong so sánh đầy đủ nhất với các ví dụ minh họa và những lưu ý cần thiết trong quá trình ôn luyện với khóa học tiếng anh online. Nếu bạn có thắc mắc cần được giải đáp, hãy liên hệ với chúng tôi ngay bây giờ!