Bật mí cách phát âm ed bằng câu thần chú

Quy tắc phát âm ed là một trong những chủ đề khá quen thuộc giúp bạn phát âm đúng và chuẩn người bản ngữ. Trong số các quy tắc đó, cách phát âm ed bằng câu thần chú là một trong những phương pháp hay được nhiều học viên lựa chọn. Vì nó giúp bạn nhớ nhanh, lâu và phát âm chuẩn hơn. Vậy, quy tắc đó được hình thành như thế nào? Hãy cùng Aten English tham khảo ngay nhé!

bat-mi-cach-phat-am-ed-bang-cau-than-chu-so-1
Quy tắc phát âm ed trong tiếng anh

Hướng dẫn cách phát âm đuôi ED chuẩn nhất, dễ nhớ

Trước khi đi tìm hiểu một số cách phát âm ed bằng câu thần chú. Bạn cần nắm vững một số quy tắc phát âm đuôi ed chuẩn xác và dễ nhớ sau đây: 

Quy tắc 1: Cách đọc âm đuôi “ed” là /ɪd/

Đối với những động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/, hậu tố “ed” khi thêm vào được phát âm là /ɪd /. /t/ là âm vô thanh, /d/ là âm hữu thanh nhưng không được đọc là /t/ và /d/. Vì trong tiếng Anh, đọc hai âm /tt/ và /dd/ khiến người nghe khó nhận biết và người đọc cũng khó phát âm.

Ví dụ những từ đọc là /id/:

bat /bæt/ batted /bætɪd/
knit /nɪt/ knitted /nɪtɪd/
flood /flʌd/ flooded /flʌdɪd/
guide /gaɪd/ guided /gaɪdɪd/

Quy tắc 2: Cách phát âm đuôi “ed” là /t/

Âm cuối cùng của động từ trước khi thêm “ed” là âm vô thanh /t∫/, /s/, /k/, /f/, /p/, /θ/, /∫/ trừ /t/ thì đuôi “ed” được đọc là /t/. Ví dụ những từ được đọc là /t/:

stop /stɑːp/ stopped /stɑːpt/
access /æksɛs/ accessed /æksɛst/
huff /hʌf/ huffed /hʌft/
wash /wɑːʃ/ washed /wɑːʃt/
kiss /kɪs/ kissed /kɪst/
wink /wɪŋk/ winked /wɪŋkt/

Tham khảo: Mẹo làm bài đọc hiểu tiếng Anh THPT Quốc gia

Quy tắc 3: Cách đọc âm ED là /d/

Những động từ còn lại sẽ được phát âm là /d/. Hay nói cách khác, những động từ có âm cuối là âm hữu thanh trừ /d/ sẽ được phát âm là /d/. Ví dụ những từ được phát âm là /d/:

rue /ruː/ rued /ruːd/
clean /kliːn/ cleaned /kliːnd/
flow /floʊ/ flowed /floʊd/
hog /hɑːg/ hogged /hɑːgd/
amuse /əmjuːz/ amused /əmjuːzd/
call /kɑːl/ called /kɑːld/

Những trường hợp đặc biệt khi phát âm đuôi ED

Trong một số trường hợp đặc biệt, cách đọc âm đuôi “ed” của động từ sẽ khác so với ba quy tắc được đưa ra ở trên. Bạn có thể tham khảo các từ và khách phát âm qua bảng dưới đây:

Từ vựng Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
wicked /ˈwɪkɪd/ gian trá
hatred /ˈheɪtrɪd/ căm ghét
sacred /ˈseɪkrɪd/ thiêng liêng
beloved /bɪˈlʌvd/ yêu quý
naked /ˈneɪkɪd/ khỏa thân
wretched /ˈretʃɪd/ khốn khổ
rugged /ˈrʌɡɪd/ lởm chởm
bat-mi-cach-phat-am-ed-bang-cau-than-chu-so-2
Bật mí cách phát âm ed bằng câu thần chú

Mẹo phát âm “ed” bằng câu thần chú siêu dễ nhớ

Với trường hợp đuôi ed phát âm là /id/, hầu như ai cũng từng đọc qua cũng có thể dễ nhớ rất nhanh. Đối với 2 trường hợp còn lại thì hơi khó nhớ 1 chút, nếu không học kĩ bạn sẽ khá nhanh quên. Đừng lo, sau đây là một số mẹo phát âm ED 2 trường hợp còn lại siêu dễ nhớ bằng câu thần chú bạn cần tham khảo: 

  • Phát âm /id/ nếu kết thúc bằng /t/ hoặc /d/: có thể nhớ là tiền đô
  • Phát âm là /t/ nếu từ đó có phát âm kết thúc bằng  /s/, /ʃ/, /tʃ/, /k/, /f/, /p/. Bạn có thể nhớ theo cách đơn giản là: chính phủ pháp không thích xem sổ sách.
  • Các âm còn lại bạn sẽ được phát âm là /d/ nhé!

Bài tập vận dụng

Để nắm vững những những kiến thức mà chúng tôi vừa cập nhật về cách phát âm ed. Sau đây là một số dạng bài tập thường gặp về chủ đề này. Bạn có thể test để kiểm tra khả năng nắm vững kiến thức của mình đến đâu nhé!

Bài tập 1: Đọc to các từ sau và đặt chúng vào cột đúng theo âm của tính từ hoặc quá khứ thông thường “ed”

amazed listened danced stopped reiterated pleased
boasted looked delighted wanted pointed packed
asked naked drained tripped shouted played
covered opened laughed wasted screamed placed

/t/ /d/ /id/
     

Bài tập 2: Chọn từ được phát âm khác với những từ khác

1. A. arrived B. believed C. received D. hoped
2. A. opened B. knocked C. played D. occurred
3. A. rubbed B. tugged C. stopped D. filled
4. A. dimmed B. travelled C. passed D. stirred
5. A. tipped B. begged C. quarrelled D. carried
6. A. tried B. obeyed C. cleaned D. asked
7. A. packed B. added C. worked D. pronounced
8. A. watched B. phoned C. referred D. followed
9. A. agreed B. succeeded C. smiled D. loved
10. A. laughed B. washed C. helped D. weighed
11. A. walked B. ended C. started D. wanted
12. A. killed B. hurried C. regretted D. planned
13. A. visited B. showed C. wondered D. studied
14. A. sacrificed B. finished C. fixed D. seized
15. A. needed B. booked C. stopped D. washed
16. A. loved B. teased C. washed D. rained
17. A. packed B. punched C. pleased D. pushed
18. A. filled B. naked C. suited D. wicked
19. A. caused B. increased C. practised D. promised
20. A. washed B. parted C. passed D. barked

Bài tập 3: Trong các câu sau, đuôi –ed trong câu được tô đậm có phát âm là –d, -t hay –id?

  1. They liked drinking tea.
  2. Her bike is damaged.
  3. He helped me do the homework.
  4. I rented a small apartment near my school.
  5. Timmy looked at us very closely.
  6. She never needed that.
  7. The dog barked.
  8. The police arrested the robber.
  9. It rained very hard yesterday.
  10. I stopped talking 30 minutes ago.
bat-mi-cach-phat-am-ed-bang-cau-than-chu-so-3
Bài tập vận dụng về cách phát âm ed trong tiếng anh

Như vậy, chúng tôi mới vừa cập nhật giúp bạn các kiến thức liên quan đến cách phát âm ed trong tiếng anh. Cũng như một số mẹo ghi nhớ cách phát âm ed bằng câu thần chú. Hy vọng với những thông tin mà chúng tôi vừa chia sẻ. Sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình luyện thi tiếng anh của mình.

Để cải thiện nhanh chóng và hiệu quả trình độ tiếng anh của bạn. Bạn có thể đăng ký ngay khóa học tiếng anh online tại trung tâm. Vừa tiết kiệm được nhiều thời gian lại có lộ trình học hiệu rõ ràng và hiệu quả. Hãy thử ngay nhé!

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài