Nắm vững cấu trúc thì hiện tại đơn nhưng không phát âm s/es trong tiếng anh được có lẽ là lỗ hổng lớn nhất trong tiếng anh. Thực tế cho thấy, một trong những rào cản lớn nhất khiến người Việt Nam chúng ta nói tiếng Anh không chuẩn là vì không phát âm đúng âm cuối. Đặc biệt khi phát âm những từ có s, es, chúng ta thường bỏ qua hoặc đọc hết bằng âm “s” gây ra sự hiểu nhầm cho người đối diện. Chính vì vậy, bài viết hôm nay Aten English sẽ tổng hợp giúp bạn các cách phát âm S và ES trong tiếng Anh chuẩn người bản xứ. Hãy cùng tìm hiểu ngay nhé!
Bật mí 3 quy tắc phát âm s và es trong tiếng Anh
Có 3 cách phát âm s es trong tiếng anh của danh từ, động từ số nhiều bao gồm: /s/, /z/ và /iz/. Đây là 3 trường hợp cơ bản nhất mà bạn cần phải ghi nhớ kỹ để có thể phát âm chuẩn người bản xứ nhé!
Quy tắc phát âm /iz/
Trường hợp phát âm s và es bằng âm /iz/ khi nó đứng sau danh từ tận cùng bằng các âm xuýt: /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/.
Ví dụ: brushes /brʌʃiz/, watches /wɒtʃiz/, misses /mɪsiz/, houses /haʊsiz/.
Lưu ý, mẹo nhỏ giúp bạn học nhanh nhớ lâu quy tắc này với câu thành ngữ vui sau đây: sao /s/ giặc /z/ chẳng /∫/ sợ /t∫/ gió /dʒ/ giông /ʒ/.
Quy tắc phát âm /s/
Đuôi s và es sẽ được phát âm là /s/ khi s đứng sau các danh từ có kết thúc bằng các âm vô thanh như: /p/, /f/, /t/, /k/, /ө/.
Ví dụ: books /bʊks/, stops /stɔps/, laughs /lɑ:fs/, topics /ˈtɒpɪks/, hopes /həʊps/.
Cách nhớ lâu: Để không quên các quy tắc đã nêu, hãy sử dụng câu 1 trong thần chú dưới đây:
Thời /t/ phong /p/ kiến /k/ phương /f/ tây /θ/.
Tiền /t/ bay /p/ khắp /k/ phố /p/ phường /f/.
Quy tắc phát âm /z/
Đối với trường hợp này, đuôi s và es sẽ được phát âm là /z/ khi s đứng sau danh từ kết thúc bằng nguyên âm (a, e, i, o, u) và các phụ âm hữu thanh còn lại: /b/, /v/, /ð/, /d/, /g/, /l/, /m/, /n/, /ŋ/, /r/, /әu/, /ei/,…
Ví dụ: dreams /driːmz/, loves /lʌvz/, cleans /kliːnz/, hugs /hʌɡz/, stays /steɪz/, plays /pleiz/.
Một số trường hợp đặc biệt khi phát âm e/es
Ngoài 3 nguyên tắc cơ bản được liệt kê bên trên thì đôi khi bạn sẽ gặp một vài trường hợp ngoại lệ như:
Đối với danh từ houses sau khi thêm hậu tố chúng ta thường lầm tưởng phiên âm của từ sẽ là /ˈhaʊ.sɪz/. Nhưng thực tế, nó sẽ có phiên âm /ˈhaʊ.zɪz/.
Để phân biệt cách phát âm s/es trong tiếng Anh chúng ta phải dựa vào âm tiết cuối cùng trong phiên âm thay vì chữ cái cuối của từ.
Trong các hình thức khác của “s” như dạng ‘s, viết tắt của “is”, “has’’, “s” đều được phát thành âm /s/.
Ví dụ: Dislike: tận cùng bằng e, nhưng có phiên âm /dɪˈslaɪk/ ⇒ Phát âm là /dɪˈs
Như vậy, trên đây là 3 quy tắc phát âm s/es phổ biến thường xuất hiện nhất trong giao tiếp hàng ngày cũng như bài kiểm tra tiếng Anh. Trong quá trình ôn luyện tại nhà, bạn cũng thể tìm thêm một số phương pháp làm bài ngữ âm trên các khóa học tiếng anh online miễn phí để đạt kết quả tốt như mong đợi nhé!
Quy tắc thêm s và es trong tiếng anh
Ngoài cách phát âm vừa đề cập bên trên thì quy tắc thêm s/es cũng là phần ngữ pháp quan trọng trong tiếng anh. Đặc biệt là khi đối diện với các bài thi yêu cần dạng bài này. Thực tế, đã có không ít thí sinh không đạt được thang điểm tối đa khi gặp phải dạng đề này trong bài thi. Do đó, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu lí do tại sao nên thêm s và es cũng như quy tắc thêm của nó là gì nhé!
Tại sao cần thêm s và es trong tiếng anh?
Trong tiếng Anh, đuôi s/es được thêm vào sau danh từ hoặc động từ trong 1 số trường hợp sau đây với mục đích:
- Để tạo thành danh từ số nhiều: stay → stays, tree -> trees, play → plays, cat -> cats, …
- Để chia động từ khi chủ ngữ là số ít: It snows, he takes, she likes,…
- Để thể hiện quan hệ sở hữu: coach’s, Nam’s, Song’s,…
- Để viết tắt từ trong câu: coach’s là viết tắt của “coach is” hoặc “coach has”
Lưu ý, đối với trường hợp thêm s/es với mục đích thể hiện sự sở hữu hay viết tắt từ thường chỉ được sử dụng trong văn nói giao tiếp.
Quy tắc thêm s/es chuẩn nhất
Trước khi học cách phát âm s và es chuẩn, chúng ta cần nắm được quy tắc thêm s và es trong tiếng Anh. Các bạn cần nhớ các trường hợp sau.
Với các danh từ và động từ có tận cùng là o, ch, s, x, sh, z thì sẽ thêm đuôi es. Một mẹo nhỏ để dễ ghi nhớ hơn, có thể áp dụng câu thần chú: “O Chanh Sợ Xấu Shợ Zà”.
Ví dụ: do → does, watch → watches, go → goes, box → boxes, kiss → kisses, rich → riches.
Với các động từ có tận cùng bằng phụ âm + đuôi y, ta chuyển y thành i rồi thêm es.
Ví dụ: fly → flies, study → studies, fry → fries.
Trường hợp còn lại, với các danh từ và động từ có tận cùng là các nguyên âm (o, i, a, u, e) + y, ta giữ nguyên đuôi y, sau đó thêm s.
Ví dụ: stay → stays, từ play → plays.
Bài tập phát âm s/es trong tiếng anh
Với những kiến thức vừa được tổng hợp bên trên. Bạn hãy chọn đáp án có cách phát âm khác với những từ còn lại:
- A. shuts B. steps C. walks D. plays
- A. drifts B. attends C. miles D. glows
- A. signs B. becomes C. profits D. survives
- A. mends B. equals C. values D. develops
- A. wishes B. introduces C. practices D. leaves
- A. dips B. books C. deserts D. camels
- A. plants B. maps C. desks D. chairs
- A. books B. pens C. phones D. tables
- A. grasses B. potatoes C. comprises D. stretches
- A. sings B. coughs C. sleeps D. stops
Đáp án:
1-D 2-A 3-C 4-D 5-D 6-D 7-C 8-A 9-B 10-A
Hy vọng, với những kiến thức về cách phát âm s/es trong tiếng anh mà chúng tôi vừa mang lại. Sẽ giúp bạn có cách phát âm chuẩn hơn khi giao tiếp. Cũng như hoàn thành các bài thi nếu gặp dạng bài tập này.
Tham khảo: Tổng hợp kiến thức về các từ để hỏi trong tiếng anh