Bộ cặp tính từ trái nghĩa tiếng anh thông dụng nhất

Khi giao tiếp, đôi khi bạn phát âm sai dẫn đến người nghe không hiểu. Bạn sẽ làm gì trong những khoảng thời gian này? Tất nhiên, tìm một lựa chọn khác hoặc diễn đạt ý nghĩa theo cách ngược lại. Đây là lúc bạn cần từ đồng nghĩa và tính từ trái nghĩa tiếng anh. Theo dõi bài viết tiếp theo của Aten English để hiểu thêm về nhóm từ này. 

Thế nào là từ trái nghĩa tiếng Anh? 

Từ trái nghĩa, còn được gọi là tương phản, là những từ khác nhau về nghĩa. Chúng dựa trên một yếu tố, đó là sự kiện đưa ra các từ trái nghĩa. Việc tạo từ trái nghĩa làm phong phú, đa dạng vốn từ. Đồng thời, nó cũng giúp cho việc giao tiếp trở nên dễ dàng và nhiều màu sắc hơn. Hầu như mọi ngôn ngữ trên thế giới đều đảo ngược tên. Các cặp tính từ tiếng Anh cũng không ngoại lệ đối với các định nghĩa chung này.

bo-cap-tinh-tu-trai-nghia-tieng-anh-thong-dung-nhat-so-1
Thế nào là từ trái nghĩa tiếng Anh?

Phân loại trong 600 cặp từ trái nghĩa trong tiếng Anh

Nếu bạn nghĩ rằng từ trái nghĩa chỉ là từ trái nghĩa, điều đó không đúng. Có nhiều cách phân loại khác nhau tùy thuộc vào ngôn ngữ. Các cặp từ trái nghĩa trong tiếng Anh cũng được phân thành 3 nhóm sau: 

  • Nhóm từ trái nghĩa không có chung cấu trúc (Complete Antonyms). Các từ trong cặp từ có thể đứng một mình.

Ví dụ cho nhóm này tiêu biểu là các từ: boy – girl, push – pull, pass – fail, off-on,…

  • Nhóm cặp trái nghĩa trong tiếng Anh không có điểm chung về cấu trúc nhưng phải cùng tồn tại để biểu thị nghĩa của nhau (Relational Antonyms).

Ví dụ: above – below, doctor – patient, husband – wife, give – receive, buy – sell,…

  • Nhóm cặp tính từ trái nghĩa mang hàm ý nghĩa so sánh (Graded Antonyms).

Ví dụ: hard – easy, happy – wistful, fat – slim, warm – cool, early – late, fast – slow,…

Cách để tạo nên các cặp từ trái nghĩa

Ngôn ngữ có các tính từ trái nghĩa tiếng anh xảy ra một cách tự nhiên. Nói cách khác, nó tạo bí danh theo mặc định khi được sử dụng với tên miền . Nhưng đôi khi bạn cũng có thể “sáng tạo” những từ trái nghĩa theo nghĩa tiêu cực của những từ tích cực. Rất đơn giản, đó là bạn thêm tiền tố vào một từ đã có. Một số tiền tố có thể được thêm vào các từ như:

Tiền tố “dis-”

Ví dụ: Agree => disagree

Appear => disappear

Tiền tố “in-”

Ví dụ: Discreet => indiscreet

bo-cap-tinh-tu-trai-nghia-tieng-anh-thong-dung-nhat-so-2
Cách để tạo nên các cặp từ trái nghĩa

Decent => indecent

Tiền tố “mis-”

Ví dụ: Behave => misbehave

Trust => mistrust

Tiền tố “un-”

Ví dụ: Fortunate => unfortunate

Forgiving => unforgiving

Tiền tố “non-”

Ví dụ: Sense => nonsense

Entity => nonentity

Không phải từ nào cũng có thể tạo ra nghĩa trái ngược bằng cách thêm tiền tố như vậy. Một số từ, có tiền tố, có thể tạo nghĩa khác với nghĩa gốc. Vì vậy, hãy suy nghĩ về nó và tốt nhất là biết cách sử dụng từ này và hiểu ý nghĩa của nó. 

Các cặp tính từ trái nghĩa tiếng anh thông dụng trong Tiếng Anh 

Một số cặp tính từ trái nghĩa tiếng anh thường gặp trong các bài kiểm tra và trong giao tiếp. Hãy cố gắng ghi nhớ những từ này.

Từ trái nghĩa bắt đầu bằng A:

Above: dịch trên Below: dịch dưới

All: dịch tất cả None: dịch không chút nào

Add: dịch thêm/ cộng vào Subtract: dịch trừ

Alive: dịch sống Dead: dịch chết

Alone: dịch cô đơn, đơn độc Together: dịch cùng nhau

Asleep: dịch buồn ngủ      Awake: dịch tỉnh táo

bo-cap-tinh-tu-trai-nghia-tieng-anh-thong-dung-nhat-so-3
Các cặp tính từ trái nghĩa tiếng anh thông dụng trong Tiếng Anh

Từ trái nghĩa bắt đầu bằng B:

Back: dịch phía sau Front: dịch phía trước

Beautiful: dịch xinh đẹp          Ugly: dịch xấu

Before: dịch trước After: dịch sau

Begin: dịch bắt đầu End: dịch kết thúc

Big: dịch to           Small: dịch nhỏ

Buy: dịch mua           Sell: dịch bán

Build: dịch xây           Destroy: dịch phá

Bright: dịch sáng Dark: dịch tối

Từ trái nghĩa bắt đầu bằng C:

Cool: dịch lạnh Warm: dịch ấm

Clean: dịch sạch Dirty: dịch bẩn

Từ trái nghĩa bắt đầu bằng D:

Dark: dịch tối           Light: dịch sáng

Difficult: dịch khó        Easy: dịch dễ

Dry: dịch khô           Wet: dịch ướt

Day: dịch ngày            Night: dịch đêm

Deep: dịch sâu Shallow: dịch nông

Từ trái nghĩa bắt đầu bằng E:

East: dịch đông West: dịch ây

Empty: dịch trống Full: dịch đầy

Enter: dịch lối vào Exit: dịch lối ra

Even: dịch chẵn Odd: dịch lẻ

Early: dịch sớm Late: dịch muộn

Từ trái nghĩa bắt đầu bằng F:

Fact: dịch sự thật Fiction: dịch điều hư cấu

Fat: dịch mập Thin: dịch gầy

First: dịch đầu tiên Last: dịch cuối cùng

Front: dịch trước Back: dịch sau

Full: dịch đầy   Empty: dịch rỗng

Từ trái nghĩa bắt đầu bằng G:

Get: dịch nhận được Give: dịch cho, biếu, tặng

Good: dịch tốt Bad: dịch xấu

Từ trái nghĩa bắt đầu bằng H:

High: dịch cao             Low: dịch thấp

Hot: dịch nóng Cold: dịch lạnh

Happy: dịch vui vẻ Sad: dịch buồn

Hard-working: dịch chăm chỉ Lazy: dịch Lười biếng

Từ trái nghĩa bắt đầu bằng I:

Inside: dịch trong Outside: dịch ngoài

Interesting: dịch thú vị Boring: dịch buồn chán

Từ trái nghĩa bắt đầu bằng L:

Leave: dịch rời đi Stay: dịch ở lại

Left: dịch trái             Right: dịch phải

Loud: dịch ồn ào Quiet: dịch yên lặng

Laugh: dịch cười Cry: dịch khóc

Love: dịch yêu             Hate: dịch ghét

Từ trái nghĩa bắt đầu bằng M:

Most: dịch hầu hết Least: dịch ít nhất

Modern: dịch hiện đại Traditional: dịch truyền thống

Many: dịch nhiều Few: dịch ít

Từ trái nghĩa bắt đầu bằng N:

True: dịch đúng False: dịch sai

Tight: dịch chặt Loose: dịch lỏng

Tall: dịch cao             Short: dịch thấp

Thick: dịch dày Thin: dịch mỏng

Phương pháp làm bài từ Đồng nghĩa Trái nghĩa trong Tiếng Anh

Bài tập tìm tính từ trái nghĩa tiếng anh là dạng bài chắc chắn các em sẽ gặp trong đề thi THPT quốc gia. Vậy làm thế nào để bạn có được tất cả các điểm cho loại bài này? Đừng lo, Aten sẽ giúp bạn giao tiếp. Hãy xem bài viết dưới đây! 

Khi làm bài tập như vậy cần lưu ý 

Bước 1: Đọc kĩ đề bài. Nhìn vào dấu nhắc để tìm từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa! 

Bước 2: Sau khi đọc, bạn phải xác định từ gạch chân trong câu này có nghĩa là gì. Phần này rất quan trọng vì từ đồng nghĩa bạn cần tìm là từ có thể thay thế được. Từ được gạch chân trong ngữ cảnh của câu này, không chỉ là một từ đồng nghĩa của từ! 

Ở đây các bạn sẽ gặp 2 trường hợp: 

 – TH1: Thứ nhất, từ gạch chân đã biết và bạn có thể đoán nghĩa của từ đó, tuy nhiên có hơn 2 từ trong đáp án mà bạn không biết. 

 – TH2: Thêm một từ lạ có gạch chân mà bạn chưa từng gặp; Tuy nhiên, câu trả lời chứa những từ phổ biến mà bạn đã biết. 

Bạn không cần quan tâm có bao nhiêu từ lạ, chúng ta chỉ cần nêu định nghĩa để tra cứu. 

Bước 3: Sau đó chúng ta nhìn vào những từ đã biết nghĩa trước đó 

 – Bỏ từ đồng nghĩa khi câu hỏi yêu cầu từ trái nghĩa (và ngược lại) 

 – Bỏ câu trả lời có từ tương tự với từ gạch chân. Bởi vì hầu hết các từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa không có cùng một mặt từ.

Xem thêm: Tìm hiểu chi tiết về cấu trúc reported speech trong tiếng Anh

Một số bài tập từ đồng nghĩa và trái nghĩa trên cho bạn tham khảo

Câu 1: Let’s wait here her; I’m sure she’ll turn up before long.

  1.   arrive  B.   return  C.   enter  D. visit

=>  Đáp án  A: turn up = arrive : đến

Nghĩa các từ khác: visit = thăm; enter =vào; return = quay về

Câu 2: The teacher gave suggestions on what could come out for the examination.

  1.   effects  B.   symptoms  C.   hints  D. demonstrations

=>  Đáp án  C: suggestions  = hints = gợi ý, đề xuất

  1. tác động  B.  triệu chứng C.  gợi ý D. luận chứng

Câu 3: He was asked account for his presence at the scene of crime.

  1.   complain  B.  exchange  C.   explain  D. arrange

=>  Đáp án C: account for = explain = giải thích cho

  1. phàn nàn  B. trao đổi C. giải thích D. sắp xếp

Câu 4: I’ll take the new job whose salary is fantastic.

  1.   reasonable  B.   acceptable  C.  pretty  high  D. wonderful

=>  Đáp án  D: fantastic = wonderful = tuyệt vời

  1. hợp lý  B.  có thể chấp nhận  C.  khá cao  D. tuyệt vời

Câu 5: Because Jack defaulted on his loan, the bank took him to court.

  1. failed to pay  B. paid in full  C. had a bad personality  D. was paid much money

=>  Đáp án B: default = vỡ nợ, phá sản

Có rất nhiều tính từ trái nghĩa tiếng anh, từ trái nghĩa trong ngôn ngữ tiếng Anh. Ít nhiều đòi hỏi thời gian học tập và thực hành tra từ trên Web tra từ trái nghĩa tiếng Anh để củng cố từ vựng. Không ai có thể khẳng định mình biết tất cả các cặp trái nghĩa nên bạn hãy nhanh tay đăng ký ngay khóa học tiếng anh online tại Aten để củng cố kiến thức nhé.

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài