Có ba loại so sánh trong tiếng Anh: bằng, không bằng và hơn gặp rất nhiều trong bài kiểm tra. Bài viết này trên Aten English sẽ giúp bạn hiểu các dạng so sánh hơn trạng từ và sự khác biệt giữa các tính từ.
Thế nào là trạng ngữ so sánh – so sánh hơn trạng từ?
Thế nào là so sánh hơn trạng từ? Nó khác với tính từ tiếng Anh như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong phần đầu tiên của bài học!
Định nghĩa so sánh hơn trạng từ
Về mặt khái niệm, trạng từ so sánh được sử dụng để mô tả sự khác biệt về thời gian, địa điểm, cách thức, mức độ và tần suất giữa hai hành động. (Lưu ý: So sánh chỉ được sử dụng trong hai hoạt động, ba hoặc nhiều hơn không được coi là so sánh.)
Vì vậy, sự khác biệt giữa so sánh tính từ và trạng từ là tính từ được sử dụng để so sánh hai danh từ chỉ người, sự vật hoặc hiện tượng. Còn trạng từ được dùng để so sánh hai động từ chỉ hành động hoặc trạng thái của người hoặc vật.
Công thức so sánh trạng từ tiếng Anh
Trạng từ tiếng Anh là trạng từ ngắn và trạng từ dài. Mỗi loại trạng từ có một cách chuyển khác nhau sang dạng so sánh hơn. Cụ thể:
- Cấu trúc dạng so sánh hơn trạng từ ngắn
Đối với trạng từ ngắn 1 âm tiết được thêm “-er” khi chuyển sang dạng so sánh hơn. Đối với trạng từ kết thúc bằng “-e”, chúng ta chỉ cần thêm “-r”
Công thức: S + (not) V + adv + er + than + noun/pronoun/clause
Ex: late => later, soon – sooner, fast => faster,…
- Dạng so sánh hơn trạng từ dài
Đối với trạng từ 2 âm tiết trở lên hay là trạng từ dài (thường có đuôi “-ly”), khi chuyển thành dạng so sánh, ta cần thêm “more” thay cho “much/ many” hoặc “less” cho “little/ few”.
Công thức: S + (not) V + more/less + adv + than + noun/pronoun/clause
Ex: slowly => more slowly, happy => more happily, sadly => less sadly, dirtily => less dirtily
Bảng biến đổi dạng so sánh với trạng từ dài
carefully – more/ less carefully
efficiently – more/ less efficiently
happily – more/ less happily
horribly – more/ less horribly
often – more/ less often
quickly – more/ less quickly
xem thêm: Khái niệm, cách sử dụng và phân loại mệnh đề phân từ
recently – more/ less recently
slowly – more/ less slowly
sadly – more/ less sadly
strangely – more/ less strangely
Dạng so sánh của trạng từ bất quy tắc
- Một số trạng từ chuyển thành dạng so sánh không thêm “-er” mà biến đổi hoàn toàn.
badly – worse
early – earlier
far – further/ farther
little- less
much – more
well – better
- Một số trạng từ không có so sánh hơn gồm:
again, first
daily, yesterday
here, there
now, then
never, sometimes
So sánh nhất của trạng từ
Hành động của người, sự vật hoặc hiện tượng quan trọng nhất trong số các đối tượng khác được so sánh với trạng từ so sánh nhất. Vì vậy, điều kiện của phép so sánh này là trong câu phải có ít nhất 3 đối tượng.
Công thức so sánh nhất cũng có 3 dạng cho mỗi trạng từ ngắn, dài và bất quy tắc:
Trạng từ ngắn: S + (not) V + the + adv + est + noun
Trạng từ dài: S + (not) V + the + most/ least + adv + noun
Trạng từ bất quy tắc: Đối với trạng từ này, bạn ghi nhớ dạng so sánh hơn nhất của chúng khi chuyển.
Một số dạng so sánh ngang bằng với trạng từ và tính từ
So sánh có trạng ngữ là so sánh hai hành động giống nhau. Về tính từ, nó là sự so sánh những người, sự vật hoặc hiện tượng tương tự nhau.
- Công thức so sánh bằng
S + to be/ V(not) + as + adj/ adv + as + (S + tobe/ V) + O
Ngoài công thức chung, phép so sánh trạng từ và tính từ còn được áp dụng theo 4 cấu trúc sau:
- Công thức “so/ as”
Trong câu phủ định, sử dụng “so” thay cho “as” – Công thức: S + not as/ so + adj/ adv + O
- Công thức “the same as”
S + to be + the same + (noun) + as + noun/ pronoun
- Công thức “less… than = not as/ so… as”
S + to be + not + so/as + adj + as + noun/ pronoun/ clause – “Not as/ so…as” được dùng nhiều hơn khi nói thân mật.
- Công thức “the same”
S + V + the same + (noun) + as + noun/ pronoun
Lưu ý khi dùng so sánh bằng
- Sau “than” là đại từ nhân xưng chủ ngữ, không phải tân ngữ
- Khi so sánh 1 vật hay 1 người với vật, người còn lại thì thêm “else”
- Khi so sánh 1 vật hoặc 1 người với người hoặc vật còn lại thì ta thêm “else” sau anything/anybody.
- Ở mệnh đề quan hệ, chủ ngữ ở sau “than“, ”as” có thể bỏ nếu 2 chủ ngữ giống nhau.
- Các tân ngữ bị lược bỏ sau các động từ trong mệnh đề sau “than” và “as“
- Trong câu phủ định, cũng có thể thay cấu trúc “not as…as” bằng “not so…as” để nói rằng cái gì không bằng cái kia (So sánh không bằng), nhưng KHÔNG thay “as…as” bằng “so…as” trong câu khẳng định.
Bài tập so sánh hơn trạng từ trong tiếng Anh
Qua phần trên, các em đã học cách so sánh hơn trạng từ và các dạng so sánh hơn của từ này. Ở phần Bài tập, các em có thể thực hành một số bài tập dưới đây để hiểu rõ hơn về bài học!
Bài 1: Hoàn thành câu với từ gợi ý
- I speak English (fluent) ___________ now than last year.
- She greeted me (polite) ___________ of all.
- She smiled (happy) __________ than before.
- This girl dances (graceful) ___________ of all.
- Could you write (clear) ___________ ?
- Planes can fly (high) ___________ than birds.
- He had an accident last year. Now, he drives (careful) ___________ than before.
- Jim can run (fast) ___________ than John.
- Our team played (bad) ___________ of all.
- He worked (hard) ___________ than ever before.
Bài 2: Chọn đáp án đúng
- I visit my parents ___________ (more often/the most often) than my brothers do.
- He thinks he always knows ___________ . (better/best)
- Out of all my siblings, I visit my parents ___________ (more often/the most often).
- David did ___________ (worse/the worst) than he thought he would do on his test.
- I did ___________ (worse/the worst) out of all the students on my test.
- Out of all the students, Frank studied ___________ (less/the least), but got the best grade.
- We argued ___________ (longer/the longest) than I thought we would.
- My sisters laughed ___________ (louder/the loudest) out of the whole audience.
- The two guys who enjoyed the game ___________ (more/most) were Tom and Robert.
- George drives ___________ (more recklessly/the most recklessly) than his brother.
Bài 3: Chọn đáp án đúng hoàn thành câu
- They arrived ___________ .
- earlier than us
- more early than we
- earlier than we
- Please, can you drive ___________ ?
- slowlier
- more slowly
- most slowly
- This is going to be ___________ show you have ever seen.
- the bigger
- the big
- the biggest
- My current job is ___________ more stressful than my last job.
- much
- very
- lot
- He isn’t as ___________ you.
- smarter as
- smart as
- smarter than
- What is the ___________ option in the menu?
- healthiest
- most healthy
- healthie
Trên đây là tổng hợp ngữ pháp so sánh hơn trạng từ và bài tập tổng hợp trong khóa học tiếng anh online giúp các bạn nắm chắc bài. Hãy ôn tập và luyện tập thường xuyên để ghi nhớ kiến thức bạn nhé!