Các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ cần nhớ

Trong giao tiếp hàng ngày cũng như các bài thi từ cơ bản đến nâng cao, việc sử dụng các trạng từ là vô cùng cần thiết. Trạng từ có thể được chia thành nhiều dạng khác nhau với những cách sử dụng riêng. Trong bài viết sau hãy cùng Aten English tìm hiểu về các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ cũng như cách dùng của nó nhé. 

Khái quát về trạng từ chỉ thời gian 

Trạng từ còn được gọi là adverb là một trong những từ loại quen thuộc trong ngữ pháp tiếng Anh. Dạng từ này thường được sử dụng để bổ nghĩa cho động từ, danh từ, cụm danh từ, tính từ hay thậm chí là một trạng từ khác. Dựa vào cách sử dụng và ý nghĩa mà chúng ta có thể chia trạng từ thành một số loại cơ bản như: trạng từ chỉ thời gian, trạng từ chỉ cách thức, trạng từ chỉ nơi chốn,…

hinh-anh-cac-trang-tu-chi-thoi-gian-trong-qua-khu-so-1
Ý nghĩa của trạng từ trong tiếng Anh

Trong số đó các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ là phần kiến thức quan trọng xuất hiện rất nhiều ở các bài thi từ cấp độ cơ bản đến nâng cao. Những từ này thường là câu trả lời cho câu hỏi When – Bao giờ? hoặc How long – Bao lâu? Kiến thức về Adverbs of Time không quá khó, tuy nhiên bạn cũng cần cẩn thận nếu muốn đạt số điểm cao cũng như tránh những lỗi sai không cần thiết. 

 

Trạng từ chỉ thời gian đứng ở đâu?

Trong thực tế khi làm bài thi, bạn sẽ nhận thấy trạng từ chỉ thời gian xuất hiện tại nhiều vị trí trong câu, dưới đây là một số trường hợp hay sử dụng nhất: 

Đứng cuối câu, ngay sau động từ chính hoặc tân ngữ

Ở vị trí này, chúng ta có thể nhận biết dễ dàng trạng từ thời gian đóng vai trò bổ nghĩa cho hành động được đề cập đến trong câu. Một số trường hợp khi trạng từ chỉ khoảng thời gian đứng cuối câu sẽ nhấn mạnh hơn với người nghe rằng sự việc, hành động đó đã được diễn ra trong khoảng bao lâu. 

Công thức: S + V+ (tân ngữ) + trạng từ chỉ thời gian. 

Ví dụ: 

Emma  can change a doctor’s appointment by calling the hospital between 8:00 A.M. and 4:00 P.M. (Emma có thể thay đổi cuộc hẹn với bác sĩ bằng cách gọi cho bệnh viện từ 8:00 sáng đến và 4 giờ chiều.)

Because of bad weather, Emily must have stayed at home last weekend. (Because of bad weather, Emily must have stayed at home last weekend.)

Rebecca went to the cinema last night with her friend. (Rebecca đã đi xem phim tối qua với bạn của cô ấy.)

hinh-anh-cac-trang-tu-chi-thoi-gian-trong-qua-khu-so-2
Trạng từ chỉ tần suất có thể đứng ở nhiều vị trí

Đứng trước danh từ

Ngoài ra, các trạng từ thời gian cũng có thể đứng ngay trước danh từ, giúp nhấn mạnh về thời gian diễn ra hành động hoặc sự việc. Ở trường hợp này khi viết ta thường thêm dấu phẩy ngay sau trạng từ đồng thời trạng từ sẽ hay đứng đầu câu. 

Công thức: Trạng từ chỉ thời gian, S + V + O. 

 

Ví dụ:

When Christopher was in primary school, he moved to Ho CHi Minh city. (Khi Christopher còn học tiểu học, anh chuyển đến thành phố Hồ Chí Minh.)

Last August, William visited Ha Long Bay in Quang Ninh with her parents. (Tháng 8 vừa qua, William đã cùng bố mẹ đến thăm Vịnh Hạ Long ở Quảng Ninh.)

 

Đứng sau trợ động từ hoặc động từ tobe

Đây là vị trí thường thấy của những trạng từ chỉ tần suất, cho biết mức độ thường xuyên xảy ra của hành động được nói đến. Một số trạng từ chỉ tần suất hay gặp đó là: often (thường xuyên), always (luôn luôn), never (chưa bao giờ),…

Công thức: S+ trợ động từ /to be + trạng từ chỉ thời gian + V + O.

Ví dụ:

The husband is always the last to find out what’s going on. (Chồng luôn là người cuối cùng phát hiện ra chuyện gì đang xảy ra.)

A bad worker is always blaming his or her tools.

Kevin always completes his homework before going to bed. (Kevin always completes his homework before going to bed.)

hinh-anh-cac-trang-tu-chi-thoi-gian-trong-qua-khu-so-3
Cách sử dụng trạng từ chỉ thời gian

Cách sử dụng trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ

Trong Khóa học tiếng anh Online, các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ được sử dụng khá rộng rãi, đây cũng là nhận biết cho thì quá khứ đơn. Dưới đây là một số trạng từ xuất hiện nhiều nhất trong các đề thi tiếng Anh: 

  • yesterday afternoon có nghĩa là chiều hôm qua
  • last night có nghĩa là tối qua
  • last year có nghĩa là năm ngoái
  • today có nghĩa là hôm nay
  • in + năm ở quá khứ có nghĩa là vào năm…
  • ago (cách đây) thường đứng sau một khoảng thời gian nhất định: five years ago (5 năm trước), 10 minutes ago (10 phút trước)
  • back có nghĩa là trước đây, được sử dụng tương tự như ago nhưng ít trang trọng và lịch sự hơn: ten months back (10 tháng trước), three years back (ba năm trước),…
  • before có nghĩa là trước đây hoặc trước kia và thường đứng trước một cột mốc thời gian cụ thể trong quá khứ, đây cũng có thể là dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ hoàn thành. 
  • earlier có nghĩa là trước đây 

Ví dụ: 

Jennifer worked for this company ten months earlier. (Jennifer đã làm việc cho công ty này mười tháng trước đó.)

Maria arrived at the bus stop at 6:40 am, but the bus had left 15 minutes earlier. (Maria đến trạm xe buýt lúc 6:40 sáng, nhưng xe buýt đã rời đi sớm hơn 15 phút.)

hinh-anh-cac-trang-tu-chi-thoi-gian-trong-qua-khu-so-4
Các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ hay gặp

Trên đây là toàn bộ cách dùng, vị trí và ý nghĩa của các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ hay gặp nhất. Mong rằng với bài viết trên đây bạn đã hiểu rõ tất cả thông tin liên quan đến phần trạng từ này. 

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài