Cách làm bài đọc điền từ tiếng Anh cực đơn giản

Trong đề thi THPT Quốc gia môn tiếng Anh, dạng bài điền từ hay đục lỗ thường chiếm khoảng 5 câu trong tổng 50 câu. Đây là câu hỏi thuộc mức độ vận dụng nên tương đối phức tạp, yêu cầu thí sinh nắm chắc kiến thức ngữ pháp, từ vựng và kỹ năng đọc hiểu. Trong bài viết sau, Aten English sẽ cách làm bài đọc điền từ tiếng Anh hiệu quả nhất mà ai cũng áp dụng được. 

Khái quát chung về dạng bài đọc điền từ tiếng Anh

Cách làm bài đọc điền từ tiếng Anh được coi là kiến thức quan trọng nếu thí sinh muốn nhận được số điểm cao. Ở bài tập này, đề thi sẽ cung cấp cho thí sinh một bài đọc ngắn liên quan đến một chủ đề cụ thể. Trong đó một vài vị trí bị ẩn đi, thí sinh cần lựa chọn đáp án hợp lý phù hợp với nội dung và ngữ cảnh của đoạn văn nhất. 

Với dạng bài đọc điền từ, chúng ta có thể tiến hành giải quyết theo các bước như sau: 

Bước 1: Đọc lướt qua bài đọc để xác định nội dung khái quát cũng như ngữ cảnh của bài. 

Bước 2: Phân tích 4 đáp án để xác định câu hỏi đó thuộc dạng câu hỏi nào.

Bước 3: Dựa vào kiến thức từ vựng và ngữ pháp của bản thân để lựa chọn đáp án đúng. 

Bước 4: Hoàn thành đáp án vào phiếu trả lời trắc nghiệm và kiểm tra lại trước khi chuyển sang bài khác để tránh sai sót. 

hinh-anh-cach-lam-bai-doc-dien-tu-tieng-anh-so-1
Hướng dẫn các bước làm bài đọc điền từ

Kiến thức cần nhớ với dạng bài điền từ

Thực chất dạng bài điền từ sẽ khá đơn giản nếu thí sinh biết phương pháp làm bài đồng thời nắm chắc các kiến thức như sau: 

Dạng từ loại

Với dạng bài từ loại, đề bài sẽ yêu cầu chúng ta phân biệt cách sử dụng, vị trí của danh từ, động từ, tính từ, trạng từ trong câu. Do đó thí sinh nên ôn luyện tất cả kiến thức cơ bản liên quan đến 4 từ loại này. Ví dụ như sau: 

Danh từ dùng để chỉ người, đồ vật, con vật, địa điểm,…thường viết tắt là N. Dấu hiệu để nhận biết từ loại này là một số hậu tố như tion, sion, er, or, ee, eer, ist,…Danh từ có thể xuất hiện ở nhiều vị trí trong câu như đầu câu làm chủ ngữ, đứng sau mạo từ, lượng từ, từ hạn định hoặc tính từ. 

Tính từ là những từ diễn tả về đặc điểm, tính chất của sự vật, hiện tượng. Trong tiếng Anh, tính từ thường kết thúc bằng đuôi ful, ive, able, ous,…và hay đứng sau động từ tobe cũng như đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó. Ngoài ra, tính từ cũng có thể đứng sau các động từ tri giác như feel, look, become, seem, sound, hear,…

Động từ được sử dụng nhằm mục đích diễn tả hành động của sự vật. Verb thường kết thúc bằng một số hậu tố đó là ate, fy, ize, ise, en,…Thông thường trong câu động từ sẽ đứng ngay sau chủ ngữ của câu hoặc có thể đứng sau trạng từ chỉ tần suất ở một số trường hợp đặc biệt. 

Trạng từ là những từ có chức năng bổ nghĩa cho những từ loại khác, nhất là động từ và thường kết thúc bằng hậu tố ly. 

hinh-anh-cach-lam-bai-doc-dien-tu-tieng-anh-so-2
Vị trí và dấu hiệu nhận biết của các từ loại cơ bản

Dạng to V – Ving

Với dạng bài này trong Khóa học tiếng anh Online, chúng ta cần ghi nhớ các cấu trúc động từ đi kèm to V và Ving. 

Cụ thể, một số động từ sẽ cộng thêm trực tiếp với to V mà hay gặp trong đề thi đó là: agree (đồng ý), appear (xuất hiện), arrange (sắp xếp), attempt (cố gắng), ask (hỏi), decide (quyết định), determine (xác định), fail (thất bại), endeavour (nỗ lực), happen (diễn ra), hope (hy vọng), learn (học), manage (quản lý), offer (đề nghị), plan (lên kế hoạch), prepare, promise (hứa), prove (chứng minh), refuse (từ chối), threaten (dọa), volunteer (tình nguyện), expect (mong đợi), want (muốn),…

Còn những động từ hay đi kèm với Ving đó là: admit (thừa nhận), avoid (tránh), delay (trì hoãn), enjoy (tận hưởng), excuse (bào chữa), consider (xem xét), deny (từ chối), finish (hoàn thành), imagine (tưởng tượng), forgive (tha thứ), keep (giữ), mind (nhớ), miss (bỏ lỡ), postpone (), practise (thực hành), resist (chống lại), risk (mạo hiểm), propose (đề xuất),…

Dạng cụm từ cố định 

Trong dạng bài này, đề sẽ kiểm tra kiến thức của thí sinh liên quan đến các cụm từ cố định hoặc thành ngữ trong tiếng Anh. Do vậy bạn cần thường xuyên trau dồi vốn từ của bản thân liên quan đến phần này để không gặp khó khăn khi làm bài. Dưới đây là một số cấu trúc và thành ngữ thường xuất hiện nhất trong bài thi: 

To be fond of sth = to be keen on sth có nghĩa là yêu thích cái gì

To be interested in sth có nghĩa là thích thú, quan tâm cái gì

To be good at sth có nghĩa là giỏi về lĩnh vực gì, giỏi làm gì

To be surprised at sth có nghĩa là ngạc nhiên vì điều gì…

To be fed up with sth có nghĩa là chán điều gì

To be bored with sth có nghĩa là chán làm gì

To be tired of sth có nghĩa là mệt mỏi vì điều gì

To be afraid of sth có nghĩa là sợ, e ngại điều gì

Keep an eye on có nghĩa là coi chừng

hinh-anh-cach-lam-bai-doc-dien-tu-tieng-anh-so-4
Tổng hợp các cấu trúc hay gặp trong đề thi

Trên đây là cách làm bài đọc điền từ tiếng Anh đơn giản và dễ hiểu nhất. Dù là dạng bài khó nhưng nếu nắm chắc phương pháp làm bài thí sinh sẽ dễ dàng vượt qua tất cả câu hỏi. Mong rằng qua những chia sẻ trên bạn có thể tìm được phương pháp ôn luyện phù hợp và đạt số điểm cao nhất. 

Xem thêm: Hướng dẫn cách chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp tại đây. 

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài