Khi đi phỏng vấn xin việc, thuyết trình trước lớp hay đơn giản là làm quen một người bạn mới thì bước đầu tiên nhưng vô cùng quan trọng chính là giới thiệu về bản thân. Tuy nhiên để giới thiệu làm sao khiến người đối diện cảm thấy ấn tượng thì không phải dễ dàng. Ngay sau đây, Aten English sẽ hướng dẫn bạn cách nói về bản thân bằng tiếng Anh cực đơn giản mà ai cũng có thể áp dụng được.
Cấu trúc đầy đủ một phần giới thiệu bản thân
Giới thiệu bản thân là việc đơn giản mà chúng ta cần hiểu rõ nếu muốn giao tiếp thành thạo bằng tiếng Anh. Thực chất, nội dung phần này sẽ phụ thuộc nhiều vào mục đích của bạn cũng như ngữ cảnh cuộc trò chuyện. Quan trọng nhất là chúng ta phải giữ một phong thái tự tin, thoải mái nhất để tạo thiện cảm cho người đối diện.
Một phần nói về bản thân bằng tiếng Anh cần chứa những yếu tố cơ bản sau:
- Lời chào hỏi
- Giới thiệu tên và tuổi của bản thân
- Giới thiệu quê quán
- Trình bày nghề nghiệp hoặc học vấn
- Nên kinh nghiệm làm việc hoặc chuyên môn của bản thân nếu trong trường hợp đi xin việc
- Ngoài ra, bạn có thể mở rộng một số nội dung như sở thích, quan điểm sống, tính cách của mình.
Hướng dẫn chi tiết cách nói về bản thân
Nói về bản thân bằng tiếng Anh thực chất không hề phức tạp và khó khăn như mọi người vẫn thường suy nghĩ. Bạn có thể áp dụng một trong số những cách sau để có một phần giới thiệu hấp dẫn và gây ấn tượng nhất:
Lời chào hỏi
Đây là nội dung mở đầu cho bài giới thiệu của bạn, có nhiều cách để chào hỏi với người đối diện, phụ thuộc vào tính chất của cuộc trò chuyện. Dưới đây là một số mẫu câu thường được sử dụng nhất:
Hi / Hello có nghĩa là xin chào, trong đó Hi thường mang tính chất thân mật, gần gũi còn Hello sẽ trang trọng hơn.
Good morning có nghĩa là Chào buổi sáng
So nice to meet you có nghĩa là thật vui khi gặp bạn
I’ve heard so much about you có nghĩa là Tôi đã nghe nhiều về bạn
Giới thiệu tên tuổi
Nói về tên tuổi chính là phần quan trọng nhất của một bài nói về bản thân:
Can/ May I introduce myself? có nghĩa Cho phép tôi tự giới thiệu
Let me introduce myself first có nghĩa Cho tôi tự giới thiệu
I am glad for this opportunity to introduce myself có nghĩa Tôi rất vui vì có cơ hội tự giới thiệu
I am glad to say a little bit about myself có nghĩa Tôi rất vui vì được nói một ít về bản thân
I’d like to take a quick moment to introduce myself có nghĩa Tôi muốn dành một phút để tự giới thiệu
My name is + tên: tên của tôi là
My name is …. You can also call me …có nghĩa Tên tôi là … Bạn cũng có thể gọi tôi là
I’m + Tên: Tôi là
I’m + số tuổi + years old
I’m over, almost, nearly …có nghĩa Tôi trên/ sắp/ gần… tuổi
I’m in my early twenties có nghĩa Tôi đang ở độ tuổi đầu đôi mươi
I’m around your age có nghĩa Tôi tầm tuổi bạn
Ngoài ra, bạn cũng có thể giới thiệu về tình trạng hôn nhân của bản thân:
I’m single, engaged, married, divorced: Tôi còn độc thân, đã đính hôn, đã kết hôn, đã ly hôn.
Giới thiệu quê quán
Sau khi đã giới thiệu tên, tuổi của bản thân, bạn có thể chia sẻ với người đối diện xem mình đến từ đâu. Một số mẫu câu trong Khóa học tiếng anh Online bạn có thể áp dụng đó là:
I hail from + địa điểm: Tôi đến từ …
My hometown is + tên thành phố, quốc gia: Quê hương của tôi là …
I’m originally from + Quốc gia: Tôi đến từ …
I come from + Quốc gia, tỉnh thành: Tôi đến từ …
I was born in + địa điểm : Tôi sinh ra ở
My address is …: Địa chỉ của tôi ở (Tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh)
I live on + địa chỉ: Tôi sống ở
I spent most of my life in + địa điểm: Tôi dành phần lớn cuộc đời của mình ở…
I have lived in + địa điểm for/ since: Tôi đã sống ở… khoảng, từ khi…
I grew up in + địa điểm: Tôi lớn lên ở…
Nêu sở thích của bản thân
Cuối cùng, đứng quên chia sẻ tính cách nổi bật hoặc một số sở thích của bản thân:
I am good at + sở thích: Tôi giỏi về…
I like + sở thích :Tôi thích…
My hobby is, I am interested in, My hobby is : Sở thích của tôi là
Giới thiệu học vấn
Trong những buổi phỏng vấn xin việc thì phần này tương đối quan trọng, giúp nhà tuyển dụng nắm rõ tình trạng của bạn.
I’m a student at +tên trường học: Tôi là một học sinh, sinh viên của trường…
My major is + Tên ngành học: Chuyên ngành của tôi là…
I’m a freshman, sophomore, third-year student: Tôi là tân sinh viên, sinh viên năm hai, sinh viên năm ba,…
I graduated from + tên trường: Tôi tốt nghiệp…
Bài mẫu giới thiệu bản thân
Hello, my name is Thao Lan, but you can call me Vivian, this is my English name. I am a girl of twenty. I spent most of my life in Ha Noi city. I’m a sophomore at Thuongmai University and major in English Studies. My hobbies are traveling and watching movies. Nice to meet you!
(Xin chào, tôi tên là Thảo Lan, nhưng bạn có thể gọi tôi là Vivian, đây là tên tiếng Anh của tôi. Tôi là một cô gái đôi mươi. Tôi đã dành phần lớn cuộc đời mình ở thành phố Hà Nội. Tôi là sinh viên năm thứ hai trường Đại học Thương Mại, chuyên ngành Tiếng Anh. Sở thích của tôi là đi du lịch và xem phim. Rất vui được gặp bạn!)
Bài viết trên đây đã giới thiệu cho các bạn nói về bản thân bằng tiếng Anh đơn giản nhưng cực ấn tượng có thể áp dụng trong mọi trường hợp. Mong rằng qua những chia sẻ trên bạn sẽ tự tin giới thiệu về bản thân mình với mọi người cũng như giao tiếp thành thạo hơn bằng tiếng Anh.
Xem thêm: Lời Chúc 8/3 Ý Nghĩa Bằng Tiếng Anh Hay Và Độc Đáo Nhất tại đây.