Câu điều kiện (If) là một dạng ngữ pháp phổ biến trong Tiếng Anh, được sử dụng để miêu tả một sự việc không thật có thể xảy ra. Nó có thể được giải thích đơn giản bằng cách nói rằng câu điều kiện có ý nghĩa là “Nếu… thì…”. Nếu bạn muốn tìm hiểu về cách phân biệt các câu điều kiện và cách sử dụng chúng, bạn có thể đọc bài viết sau đây của Aten English để có thông tin chi tiết.
Cách phân biệt các câu điều kiện
Cấu trúc điều kiện loại 0
Điều kiện loại 0 dùng để diễn tả một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra khi một điều kiện nào đó được đáp ứng. Tuy nhiên, cấu trúc này cũng diễn đạt một sự thật hiển nhiên hoặc kết quả không thể tránh khỏi.
Công thức If + S + V (s, es), S + V (s, es)
Chia động từ – Thì hiện tại đơn – Thì hiện tại đơn
Cách dùng – Mô tả điều kiện – Mô tả về một hành động, thói quen hoặc sự việc xảy ra thường xuyên
Ví dụ:
– If the weather is good, I usually cycle in the morning dịch là Nếu thời tiết tốt thì tôi thường đạp xe vào buổi sáng
– If I wake up late, I am late for work dịch là Nếu tôi thức dậy trễ thì tôi trễ giờ làm
Lưu ý:
- Cả hai mệnh đề của câu đều ở thì hiện tại đơn.
- Câu lệnh if có thể ở đầu hoặc cuối câu lệnh.
Cách phân biệt các câu điều kiện – Cấu trúc điều kiện loại 1
Câu điều kiện 1 dùng để diễn tả một sự việc, hiện tượng có thể xảy ra hiện tại hoặc tương lai.
Công thức If + S + V (s, es), S + will/ can/ may + V1 (won’t/ can’t + V1)
Chia động từ – Thì hiện tại đơn – Will + động từ nguyên mẫu
Cách dùng:
- Nói về một điều kiện xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai
- Nói về một kết quả xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai nếu điều kiện mệnh đề If xảy ra
Ví dụ:
– If it rains, we will cancel the trip dịch là Nếu trời mưa thì chúng tôi sẽ hủy chuyến đi
– If we don’t hurry up, we will miss our flight dịch là Nếu chúng ta không nhanh lên thì chúng ta sẽ trễ chuyến bay đấy
Lưu ý:
- Chủ ngữ 1, chủ ngữ 2 có thể giống nhau. Mệnh đề If, mệnh đề chính có thể thay đổi vị trí với nhau.
- Trong câu loại 1, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn và động từ mệnh đề chính được chia ở thì tương lai đơn.
Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 được sử dụng để mô tả những sự việc không thể xảy ra được ở hiện tại.
Công thức If + S + V-ed/ V2…
To be: were/ weren’t
S + would/ could/ should + V1 (wouldn’t/ couldn’t + V1)
Chia động từ – Thì quá khứ đơn – Would + động từ nguyên mẫu
Cách dùng:
- Điều kiện mà người nói tin rằng không thể xảy ra trong hiện tại được gọi là giả định không thực tế (unrealistic assumption).
- Một kết quả có thể xảy ra trong hiện tại nếu điều kiện trong mệnh đề If có xảy ra trong hiện tại được gọi là giả định thực tế (realistic assumption)
Ví dụ:
– If I spoke German, I would work in Germany dịch là Nếu tôi nói được tiếng Đức thì tôi sẽ làm việc ở Đức
– If she knew that, she would be very surprised dịch là Nếu cô ấy biết chuyện đó thì cô ấy sẽ rất bất ngờ
Câu điều kiện loại 3
Cách phân biệt các câu điều kiện – Câu điều kiện loại 3 sử dụng để diễn đạt những sự việc không thể xảy ra trong quá khứ mang tính mong muốn của người nói về một vấn đề/ sự việc đã xảy ra.
Công thức If +S + had + P.P, S + would/ could/ should + have + P.P
Chia động từ – Thì quá khứ hoàn thành – Would have + V3/V-ed
Cách dùng:
Nói về điều kiện không xảy ra trong quá khứ
Nói về kết quả đã có thể xảy ra trong quá khứ nếu điều kiện trong mệnh đề If đã xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ:
– If I had studied harder, I would have passed the exam dịch là Nếu tôi đã học bài chăm chỉ hơn thì tôi đã thi đậu rồi
– If I had known you were in hospital, I would have visited you dịch là Nếu tôi biết bạn đã nhập viện thì tôi đã đến thăm bạn rồi
Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp
Câu điều kiện hỗn hợp được sử dụng để kết hợp của các câu điều kiện với nhau. Giả thiết về một sự việc hoặc hành động sẽ xảy ra trong quá khứ nếu điều kiện nói đến có thật
Công thức If + S + V-ed/ V2, S + would/ could/ should + have + P.P
lf +S + had + P.P, S + would/ could/ should + V1 (wouldn’t/ couldn’t + V1)
Chia động từ – Thì quá khứ – Would/could/might + have + Vpp/V-ed
Thì quá khứ hoàn thành – Would + V-inf
Cách dùng
Nói về một điều kiện đã không xảy ra/xảy ra trong quá khứ.
Nói kết quả có thể xảy ra ở thì quá khứ nếu điều kiện của mệnh đề If đã xảy ra trong quá khứ và ngược lại.
Ví dụ:
– If I had worked harder, then I would be rich now dịch là Nếu tôi làm việc chăm chỉ hơn, thì bây giờ tôi đã giàu có
– If she didn’t love him, she wouldn’t have married him dịch là Nếu cô ấy không yêu anh ấy thì cô ấy đã không kết hôn với anh ấy
xem thêm: Hướng dẫn cách dùng mạo từ the trong tiếng anh
Cấu trúc đảo ngữ điều kiện
Đảo ngữ điều kiện là hình thức đảo ngược vị trí của chủ ngữ và động từ để nhấn mạnh một thành phần hay ý nghĩa nào đó trong câu.
Công thức:
- Đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + Vo, S + Will +Vo
- Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Were + S + to + Vo, S + Would + Vo
- Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + V3/Ved, S + Would have + V3/Ved
Các cấu trúc If khác trong Tiếng Anh
Ngoài các dạng điều kiện phổ biến trên, trong bài thường xuất hiện các dạng câu điều kiện khác. Sau đây, Aten sẽ cung cấp cho bạn đọc các mẫu câu hay gặp
Unless = If…not (Trừ phi, nếu…không)
Cụm từ đồng nghĩa: Suppose/ Supposing (giả sử như), in case (trong trường hợp), even if (cho dù), as long as, so long as, provided (that), on condition (that) (miễn là) đều có thể sử dụng thay thế If trong câu điều kiện
Ví dụ: Suppose (that) you are wrong, what will you do then?
Without: không có
Without water, life wouldn’t exist bằng nghĩa If there were no water, life wouldn’t exist.
Mẹo ghi nhớ cấu trúc câu điều kiện các loại
Để ghi nhớ các mẫu câu điều kiện, có nhiều cách khác nhau. Một mẹo nhỏ để ghi nhớ dễ dàng hơn và tránh bị nhầm lẫn là khi chuyển đổi từ loại điều kiện thứ nhất sang thứ hai hoặc từ loại điều kiện thứ hai sang thứ ba, ta chỉ cần lùi thời gian lại, tức là sử dụng thì quá khứ đơn.
- Loại 1 → Loại 2: lùi thì hiện tại đơn → quá khứ đơn
- Loại 2 → Loại 3: lùi thì quá khứ đơn → quá khứ hoàn thành
Bài tập vận dụng cách phân biệt các câu điều kiện
Hãy tham khảo một số bài tập vận dụng dưới đây nhé!
Bài1: Hoàn thành câu điều kiện phù hợp
- Keep silent or you’ll wake the baby up. → If………………………………………..….………………
- I don’t know her number, so I don’t ring her up. →If………………………………………..….……
- Stop talking or you won’t understand the lesson.→ If………………………………………..….….
- We got lost because we didn’t have a map.→ If …………………………………….……..…….…
- I don’t know the answer, so I can’t tell you.→ If …………………………………………….………
- Without this treatment, the patient would have died. →……………………………………….……
- Susan felt sick because she ate four cream cakes. →……………………………………………..
- Peter is fat because he eats so many chips. →……………………………………………………..
- He lost his job because he was late every day. →…………………………………………………..
- Robert got a bad cough because he started smoking cigarettes. →……………………………..
Đáp án
- If you don’t keep silent, you will wake the baby up.
- If I know her number, I will ring her up
- If you keep talking, you won’t understand the lesson.
- If we had had a map, we wouldn’t have got lost
- If I know the answer, I will tell you.
- If we hadn’t had this treatment, the patient would have died.
- If Susan hadn’t eaten four cream cakes, she wouldn’t have felt sick.
- If Peter ate less chips, he wouldn’t be fat.
- If he hadn’t been late every day, he wouldn’t have lost his job.
- If Robert hadn’t started smoking cigarettes, he wouldn’t have got a bad cough.
Trên đây là cách phân biệt các câu điều kiện thường gặp được tổng hợp chi tiết. Hi vọng bài viết này đã giúp đọc giả giải đáp mọi thắc mắc. Nếu bạn muốn tham gia các khóa học tiếng anh online cấp tốc, hãy đăng ký tại Trung tâm Anh Ngữ Aten ngay!