Phân biệt other others another là một trong những chủ điểm ngữ pháp thường xuyên xuất hiện trong tiếng anh. Đặc biệt là các kỳ thi tiếng Anh quan trọng phải kể đến đó chính là IELTS, Toeic, THPTQG,… Vậy nên để tránh mất điểm bởi sai một trong những kiến thức ngữ pháp này thì bạn cần nắm rõ được cách dùng cũng như phân biệt được Other, Others và Another. Hãy cùng Aten English tham khảo ngay bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn nhé!
Cấu trúc và cách dùng other others another
Trước khi đi phân biệt other others another trong tiếng anh. Chúng ta phải nắm được cấu trúc, cách dùng và ví dụ cụ thể để hiểu rõ hơn nhé!
Other và Others:
* Other: Cái khác, người khác
Có nghĩa của một tính từ chỉ người hoặc vật đã được thêm vào hoặc những điều đã được nêu lên và ngụ ý trước đó.
Other + danh từ đếm được số nhiều, danh từ không đếm được.
Ví dụ: That sofa is new. The other sofa is too old … Cái ghế kia còn mới. Cái còn lại quá cũ rồi.
* Others: Những cái khác, những người khác
Others có nghĩa là những cái khác, có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.
Ví dụ: Those cakes are baked, others aren’t … Những chiếc bánh kia đã được nướng, những chiếc khác thì chưa.
Another: một cái khác, một người khác, một cái khác nữa, một người khác nữa
* Another + danh từ số ít
Ví dụ:
– Do you want another cup of tea? (Bạn có muốn thêm một chén trà nữa không?)
– Can you give me another bag? This one is little small (Bạn có thể đưa tôi cái túi khác được không? Cái túi này hơi nhỏ).
* Another được sử dụng như một đại từ thay thế cho danh từ số ít
Ví dụ:
– She doesn’t like the blue shirt. She prefers another. (Cô ấy không thích cái màu xanh. Cô ấy thích cái khác hơn).
– You’ve met my brother, but I have another who is a doctor (Bạn đã gặp anh trai tớ, những tớ vẫn còn một người anh trai nữa là bác sĩ).
The other và the others
Cấu trúc và cách dùng the other và the others:
The other: cái còn lại, người còn lại
The other + danh từ đếm được số ít
Ví dụ: He closed the door and walker around to the other side … Anh ấy đóng cửa và bước đến bên còn lại.
The others: Những người hoặc vật còn lại
*The others + danh từ đếm được số nhiều
Ví dụ: I’ll take care of the others if you want to watch the kids … Tôi sẽ chăm sóc những người khác nếu bạn muốn xem bọn trẻ.
Trên đây là toàn bộ cấu trúc cũng như cách sử dụng other, others và another, the other. Để phân biệt sự khác nhau giữa các cặp từ trên trong cách dùng. Chúng ta cùng theo dõi ngay phần tiếp theo nhé!
Tham khảo: Các liên từ nối trong tiếng anh và những điều cần biết
Phân biệt another/ other, others
Another, other và others có sự khác biệt như thế nào trong cách dùng. Chúng ta hãy cùng đi tìm hiểu để phân giữa các cặp từ another/ other, others có gì khác biệt nhé!
Phân biệt “other” và “another”:
Other và another khác nhau như thế nào và cách dùng ra sao bạn hãy tham khảo bảng tóm tắt sau nhé:
Cách dùng other:
Other (adj) + Danh từ (số nhiều)
Ví dụ: Did you sing other songs … Bạn đã hát những bài hát khác.
Others: có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu
Ví dụ: These song are boring. Give me others … Bài hát này thật nhàm chán. Cho tôi cùng những người khác
The other + Danh từ (số ít, số nhiều): cái còn lại duy nhất trong những cái hoặc số cái được nói tới.
Ví dụ: There are 2 suits in the closet. One suit is mine and the other is yours … Có 2 bộ đồ trong tủ. Một bộ đồ là của tôi và bộ đồ còn lại là của bạn
The other và the others: khi dùng làm đại từ thì đằng sau không có danh từ
Each other: với nhau (chỉ dùng với 2 người, 2 vật)
One another: với nhau (chỉ dùng với 3 người, 3 vật)
Cách dùng another:
Another (adj) + Danh từ (số ít): thêm 1 người, 1 vật khác
Ví dụ: Would you like another cup of coffee? … Bạn có muốn một tách cà phê khác không?
Another (đại từ)
Khi “another” là đại từ đằng sau nó sẽ không có danh từ và vẫn có 3 nghĩa trên.
Ví dụ: This song is so boring. Give me another song. Bài hát này chán quá. Cho tôi bài hát khác đi.
Another
Được dùng với sự diễn tả về thời gian, tiền bạc ở số ít, khoảng cách và số nhiều với nghĩa thêm nữa.
Ví dụ: I need another twenty dollars … Tôi muốn thêm $20 nữa.
Cách dùng another khá là rõ ràng, nhưng với phần other sẽ xuất hiện thêm each other và one another. Đây là hai đại từ dùng để diễn tả sự chia sẻ cảm nghĩ hay hành động.
Each other và one another thường bổ ngữ trực tiếp hay gián tiếp cho một động từ hoặc của một giới từ.
Each other và one another được dùng để sở hữu cách và với each other có một số từ không dùng được như: similar, meet, marry.
Phân biệt other và others
Cách dùng Other:
Other được dùng 2 cách: từ hạn định (determiner) hoặc đại từ (pronoun).
Other là từ hạn định:
Sử dụng với danh từ không đếm được và danh từ số nhiều
Sử dụng thêm từ chỉ định (predeterminer) nếu dùng với danh từ đếm được số ít, ví dụ như the, my, one.
Nếu other đi với danh từ đếm được số ít không xác định, ta dùng another.
Other là đại từ:
Có thể ở dạng số ít và số nhiều >> others
Thường dùng ở dạng “the other” – một điều/ vật/ người còn lại trong một nhóm.
Lưu ý: Nếu other đóng vai trò là từ hạn định, nó sẽ KHÔNG có dạng số nhiều.
Cách dùng Others:
Others chỉ dùng được 1 cách: đại từ (pronoun).
Xem cách dùng khi other là đại từ, và ở dạng số nhiều.
Có nghĩa là nhiều điều/ vật/ người khác.
Như vậy, Aten English mới vừa tổng hợp tất cả các kiến thức cũng như cách phân biệt other others another. Hy vọng sẽ giúp bạn dễ học và vận dụng khi gặp dạng bài tập tiếng anh này. Để có thể nắm trọn điểm nếu gặp cấu trúc ngữ pháp này. Bạn có thể đăng ký khóa học tiếng anh online miễn phí. Để củng cố nền tảng kiến thức nhằm tiết kiệm được thời gian và chi phí bạn nhé! Chúc bạn thành công!