Cách phát âm s es trong tiếng anh chuẩn như người bản địa
Cách phát âm s es trong tiếng anh chính xác rất quan trọng. Cùng Aten English tạo thói quen với cách phát âm s/es chuẩn ngay hôm nay với bài viết sau đây nhé!
Cách thêm -s -es vào danh từ
Để thành lập dạng số nhiều của danh từ, bạn cần thêm -s/ -es vào sau danh từ số ít đếm được. Dưới đây là quy tắc chi tiết khi thêm -s/ -es vào danh từ để chuyển đổi giữa danh từ số ít và số nhiều cùng một số trường hợp đặc biệt mà bạn cần lưu ý.
Quy tắc thêm -s -es vào danh từ
Danh từ thường
Thêm “s” vào cuối danh từ để chuyển thành danh từ số nhiều.
Ví dụ
house → houses (ngôi nhà)
book → books (cuốn sách)
seat → seats (cái ghế)
Danh từ tận cùng là -s, -ss, -sh, -ch, -z và -x
Thêm -es vào cuối để chuyển thành danh từ số nhiều.
Lưu ý: Danh từ có đuôi ch nhưng phát âm là /k/ thì chỉ thêm “s” vào cuối danh từ.
bus → buses (xe buýt)
glass → glasses (kính thủy tinh)
lash → lashes (lông mi)
church → churches (nhà thờ)
Danh từ tận cùng là -y
Đổi thành -ies để chuyển thành danh từ số nhiều
Lưu ý: Một số danh từ tận cùng là y, nhưng chỉ thêm “s” để thành danh từ số nhiều.
lady → ladies (phụ nữ)
baby → babies (em bé)
duty → duties (nhiệm vụ)
Danh từ tận cùng là -o
Thêm -es vào cuối để chuyển thành danh từ số nhiều.
Lưu ý: Một số danh từ tận cùng là o, nhưng chỉ thêm “s” vào cuối để thành d
zoo → zoos (sở thú)
photo → photos (bức ảnh)
hero → heroes (siêu anh hùng)
Danh từ tận cùng là -f,-fe,-ff
Đổi thành -ves để thành danh từ số nhiều.
Lưu ý: Một số trường hợp danh từ tận cùng là f, nhưng chỉ thêm “s” để thành danh từ số nhiều.
-/s/, -/es/ được phát âm là -/iz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.
Các nhận diện thông thường: các từ có tận cùng là các chữ cái sh, ce, s, ss, z, ge, ch, x…
Ví dụ:
– Kissess được phát âm là /kisiz/.
– watches được phát âm là /wɑːtʃiz/.
– classess được phát âm là /klæsiz/.
– Boxes được phát âm là /bɒksiz/.
b) Quy tắc phát âm -s, -es là -/s/
-/s/, -/es/ được phát âm là -/iz/ khi từ có tận cùng là các âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/.
Âm vô thanh là gì? Là những âm mà khi nói cổ họng sẽ không rung, lí do là âm bật ra bằng hơi từ miệng chứ không phải từ cổ họng. Ví dụ như âm /k/, khi phát âm, bạn có thể đặt tay lên cổ họng và thấy cổ họng không rung.
Ví dụ:
– units được phát âm là /ˈjuːnɪts/.
– works được phát âm là /wə:ks/.
– topics được phát âm là /ˈtɑːpɪks/.
– laughs được phát âm là /læfs/.
c) Quy tắc phát âm -s, -es là -/z/
-/s/, -/es/ được phát âm là -/iz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.
Cách nhận diện thông thường: các từ có tận cùng là các chữ cái: sh, ce, s, ss, z, ge, ch, x…
Ví dụ:
– plays được phát âm là /pleɪz/.
– bags được phát âm là /bægz/.
– dreams được phát âm là /dri:mz/.
– hugs được phát âm là /hʌgz/.
Một số mẹo ghi nhớ và lưu ý phát âm -s -es
Để học cách phát âm s es trong tiếng anh, ta cần chú ý. Tương tự như phát âm hậu tố -/ed/, cách phát âm hậu tố -/s/ và -/es/ cũng dễ gây nhầm lẫn. Tuy nhiên, đừng quá lo lắng nhé, hãy tham khảo các mẹo ghi nhớ cách phát âm -/s/, -/es/ trong Tiếng Anh dưới đây.
Các nhận diện thông thường khi -/s/, -/es/ phát âm -/iz/ : các từ có tận cùng là các chữ cái sh, ce, s, ss, z, ge, ch, x…
Ta có thể ghi nhớ mẹo thành: “Chú Sáu chạy xe sh zỏm chị em (ce) ssợ”.
• -/s/, -/es/ được phát âm là -/iz/ khi từ có tận cùng là các âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/.
Ta có thể ghi nhớ mẹo thành: “Thời phong kiến phương Tây”.
•Trường hợp còn lại -/s/, -/es/ được phát âm là -/iz/.
Bài tập áp dụng
Bài tập điền dạng đúng của các từ trong ngoặc vào chỗ trống
1. He ________ (sleep) 8 hours everyday.
2. My mother ________ (cook) a really tasty stew.
3. The barman ________ (mix) the cocktail very quickly.
4. She ________ (go) to the school by bus from Monday to Friday.
5. Bob ________ (try) to study but he can’t.
6. Pamela ________ (write) an email to her sister in USA everyday.
7. My mum ________ (read) the book when she has got time.
8. The man ________ (wash) the car in the petrol station.
9. She ________ (watch) the TV 2 hours in the afternoon.
10. Alan ________ (like) puppies.
11. Sam’s father ________ (drive) to work everyday.
12. Your friend ________ (listen) to the CD in class.
13. She ________ (buy) in the supermarket on Mondays.
Đáp án
1. He sleeps 8 hours everyday.
2. My mother cooks a really tasty stew.
3. The barman mixes the cocktail very quickly.
4. She goes to the school by bus from Monday to Friday.
5. Bob tries to study but he can’t.
6. Pamela writes an email to her sister in USA everyday.
7. My mum reads the book when she has got time.
8. The man washes the car in the petrol station.
9. She watches the TV 2 hours in the afternoon.
10. Alan likes puppies.
11. Sam’s father drives to work everyday.
12. Your friend listens to the CD in class.
13. She buys in the supermarket on Mondays.
Trên đây là cách phát âm s es trong tiếng anh bạn có thể áp dụng chính xác. Chúc các bạn áp dụng thuần thục nhé!