Câu điều kiện loại 3 trong tiếng Anh có khó không?

Câu điều kiện là một phần cơ bản của tiếng Anh, cho phép chúng ta diễn đạt nhiều khả năng khác nhau dựa trên các điều kiện khác nhau. Trong bài đăng này, hãy cùng Aten English đi sâu vào sự phức tạp của câu điều kiện loại 3 trong tiếng Anh, nơi chúng ta thảo luận về các tình huống chưa bao giờ thành hiện thực trong quá khứ.

Câu điều kiện loại 3 trong tiếng Anh là gì?

Câu điều kiện thể hiện những điều kiện bắt buộc phải tuân theo để đạt được kết quả cuối cùng như mong muốn. Theo Từ điển Người học Oxford, câu điều kiện được định nghĩa là “một câu bắt đầu bằng if hoặc unless và diễn tả một điều kiện”, và theo Từ điển Collins, “nếu một tình huống hoặc sự thỏa thuận có điều kiện đối với một điều gì đó, nó sẽ chỉ xảy ra hoặc tiếp tục nếu chuyện này xảy ra”.

Câu điều kiện loại 3 trong tiếng Anh diễn tả những hoàn cảnh thay thế ở hiện tại. Điều này được sử dụng để chỉ ra rằng kết quả sẽ khác nếu có sự thay đổi trong sự kiện trong quá khứ được đề cập trong mệnh đề phụ thuộc.

Hinh-anh-cau-dieu-kien-loai-3-trong-tieng-anh-co-kho-khong-1
Câu điều kiện loại 3 trong tiếng Anh là gì?

Cấu trúc câu điều kiện loại 3 trong tiếng Anh

Các quy tắc về thì cần tuân theo trong câu điều kiện loại 3 là – thì quá khứ hoàn thành trong ‘mệnh đề if’ (mệnh đề phụ thuộc) và động từ phụ trợ tình thái (would, Should, could, v.v.) + has + quá khứ phân từ trong mệnh đề độc lập.

Ví dụ:

  • If I had invested in that company, I would be rich now.
  • If they had left earlier, they wouldn’t have missed the flight.
  • If he had bought that house, he would be living in a beautiful neighborhood today.

Nếu mệnh đề ‘if’ đứng trước thì dấu phẩy thường được sử dụng. Nếu mệnh đề ‘if’ đứng thứ hai thì không cần dùng dấu phẩy.

Ví dụ:

  • We would have canceled the picnic if it had rained.
  • I would have helped you with your car trouble if you had called me.
  • He would have arrived on time for the meeting if he had caught the earlier flight.

Bạn cũng nên lưu ý rằng các mẫu câu điều kiện loại 3 có thể được rút gọn.

Ví dụ:

  • If we ‘d visited the museum, we would ‘ve learned a lot about history.
  • If it ‘d snowed last night, we wouldn’t ‘ve to go to work today.
  • If he ‘d passed the driving test, he could ‘ve borrowed the car for the weekend.

Cách sử dụng câu điều kiện loại 3

Câu điều kiện loại 3 (Conditional Sentence Type 3) được sử dụng để diễn đạt về các tình huống ảo, không thực tế trong quá khứ. Nó thường dùng để thể hiện sự hối tiếc, giả định về những việc đã xảy ra (hoặc không xảy ra) nếu một điều kiện trong quá khứ đã được thực hiện hoặc không được thực hiện.

Dưới đây là cách sử dụng câu điều kiện loại 3:

Thể hiện sự hối tiếc về quá khứ

Câu điều kiện loại 3 thường được sử dụng để thể hiện sự hối tiếc về việc không thực hiện một hành động trong quá khứ hoặc sự thất bại trong quá khứ nếu điều kiện ấy đã được thực hiện.

Ví dụ:

  • If I had invested in that stock last year, I would be rich now.
  • If they had hired a better manager, the company wouldn’t have gone bankrupt.
  • If I had taken that job offer in Paris, I would be fluent in French by now.
Hinh-anh-cau-dieu-kien-loai-3-trong-tieng-anh-co-kho-khong-2
Cách sử dụng câu điều kiện loại 3

Diễn đạt giả định về kết quả trong quá khứ

Câu điều kiện loại 3 trong tiếng Anh cũng được sử dụng để diễn đạt giả định về kết quả trong quá khứ nếu điều kiện đã được đáp ứng.

Ví dụ:

  • If I had attended the conference, I would have made valuable connections.
  • If we had started the project earlier, we would have finished it on time.
  • If he had taken that scholarship, he would have graduated debt-free.

Tham khảo: Thuật ngữ Marketing trong tiếng Anh dành cho dân văn phòng

Bài tập ôn luyện sử dụng câu điều kiện loại 3 trong tiếng Anh

Bài tập 1: Hoàn thành các câu sau sử dụng câu điều kiện loại 3

  1. If she ___________ (know) about the party, she ___________ (attend).
  2. If I ___________ (study) more, I ___________ (get) a better grade.
  3. If they ___________ (save) more money, they ___________ (buy) a new car.
  4. If you ___________ (take) that job, you ___________ (travel) the world.
  5. If he ___________ (listen) to the advice, he ___________ (not fail) the project. 
  6. If they ___________ (invite) him to the wedding, he ___________ (come).
  7. If I ___________ (not miss) the train, I ___________ (arrive) on time.
  8. If she ___________ (not lose) her passport, she ___________ (enjoy) her vacation.
  9. If we ___________ (meet) the deadline, the client ___________ (be) satisfied.
  10. If you ___________ (practice) more, you ___________ (become) a better musician.

Bài tập 2: Viết lại các câu sau sử dụng câu điều kiện loại 3

  1. “I didn’t go to the concert, and now I regret it.”
  2. “She didn’t invest in the stock market, and now she’s not wealthy.”
  3. “They didn’t repair the roof last summer, and now there are leaks.”
  4. “I didn’t buy the lottery ticket, and now I’m not a millionaire.”
  5. “He didn’t take the scholarship, and now he’s burdened with student loans.”
  6. “I didn’t water the plants, and now they are all dead.”
  7. “She didn’t return the library books on time, and now she has to pay fines.”
  8. “They didn’t make reservations at the restaurant, and now there’s a long wait.”
  9. “I didn’t double-check my work, and now there are errors in the report.”
  10. “He didn’t wear a helmet while biking, and now he has a head injury.”

Hãy thử làm các bài tập này để nâng cao khả năng sử dụng câu điều kiện loại 3. Bạn còn chần chừ gì mà không tham gia ngay khóa học Tiếng Anh online với chúng tôi!

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài