Câu hỏi về sự thay đổi Speaking Part 3 trả lời như thế nào?

Một trong những dạng câu hỏi phổ biến trong Part 3 của bài thi Nói IELTS là về việc (hoặc nếu) mọi thứ đã thay đổi như thế nào ở đất nước, xã hội của bạn. Vậy làm thế nào để trả lời câu hỏi về sự thay đổi Speaking Part 3 ăn điểm? Hãy theo chân Aten English dưới bài viết này nhé!

1. Dấu hiệu nhận biết câu hỏi về sự thay đổi Speaking Part 3

Câu hỏi về sự thay đổi Speaking Part 3 có thể bao gồm các chủ đề cụ thể.

Ví dụ:

  • Thay đổi xã hội: “In your country, have people’s eating habits changed in recent years?“
  • Những thay đổi về thể chất: “How have cities changed in your country in the last 20 years?”
  • Các chủ đề cụ thể khác: “How has technology affected the way news spreads?”

Bạn thường có thể biết liệu đó có phải là loại câu hỏi về sự thay đổi hay không nếu bạn nghe giám khảo sử dụng các từ hoặc cụm từ sau:

  • changed / affected / shifted / become
  • over the past few [years / decades]
  • recently / in recent years
  • nowadays
Hinh-anh-cau-hoi-ve-su-thay-doi-speaking-part-3-tra-loi-nhu-the-nao-1
Dấu hiệu nhận biết câu hỏi về sự thay đổi Speaking Part 3

2. Cách trả lời các câu hỏi về sự thay đổi Speaking Part 3

Cấu trúc 1

‘Become’ với tính từ so sánh hơn: S+ have / has become + (so sánh hơn) tính từ.

Ví dụ:

  • Technology has become cheaper than ever before.
  • English has become more important all over the world.
  • Elderly people have become healthier thanks to modern medicine.

Thì hiện tại hoàn thành cho thấy những thay đổi đã xảy ra dần dần trong một khoảng thời gian dài hơn.

Ví dụ:

  • Do you believe that people today are less ready to lend a hand to others than they were in the past?

Trả lời- Unfortunately, the answer is somewhat. In regards to strangers, I believe that people are less trusting now that they have been exposed to so many sensationalized and shocking crime and assault tales in the news, and as a result, they are less inclined to reach out and assist strangers.

  • Is it crucial to instruct students about environmental preservation in the classroom?

Trả lời- Definitely yes. Teachers need to demonstrate to the next generation that they have the ability to save our planet before it’s too late because climate change has become much more dangerous and our oceans have become much more contaminated with microplastics and chemicals.

Tham khảo: Các thì sử dụng trong IELTS Speaking và Writing phổ biến nhất.

Cấu trúc 2

‘Become’ với Tính từ so sánh hơn nhất và danh từ: S + have / has become + [the / a / one of the] + tính từ so sánh hơn nhất + danh từ.

Ví dụ:

  • Texting has become the most popular method of communication nowadays.
  • Money has become the most important thing in many people’s lives.
  • Indonesia has become one of the most popular tourist destinations in the world.

Đặc biệt nếu một công nghệ, tiện ích, hoạt động hoặc ý tưởng nào đó mới chỉ xuất hiện trong vài năm gần đây, thì cấu trúc này rõ ràng và chính xác hơn.

Ví dụ:

  • Are citizens of your nation happy today than they were thirty years ago?

Trả lời- Overall, I believe that is the case because China has developed into one of Asia’s most wealthy nations and our standard of living has gotten closer to that of western European nations. My parents used to tell me that life was very difficult and that they had much lower standards of living than they do now, but now they are much happy. In addition, we have a wider selection of vehicles, apparel, and cuisine from around the globe. For example, going out for steak or pizza has become an usual pastime for many people my age. So, in my opinion, that explains why most people today are happy.

  • Is learning English a common activity in your nation?

Trả lời- Yes, it is, as English has undoubtedly grown to be one of the most significant languages in the world today. As a result, Seoul is home to thousands of private English schools for children and adults, and Korea has become one of the countries that spends the most on language instruction globally.

Hinh-anh-cau-hoi-ve-su-thay-doi-speaking-part-3-tra-loi-nhu-the-nao-2
Cách trả lời các câu hỏi về sự thay đổi Speaking Part 3

Các cấu trúc khác

  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nói về một điều gì đó đã bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục cho đến hiện tại. Cấu trúc: S+ has/have + been + hiện tại phân từ (verb-ing).
  • used to + infinitive để nói về thói quen hoặc trạng thái trong quá khứ hiện đã kết thúc.
  • Would + động từ nguyên mẫu diễn tả thói quen trong quá khứ.
  • Quá khứ đơn để nói về những điều bạn đã làm trong quá khứ mà bạn không còn làm nữa hoặc không còn đúng nữa.
  • Quá khứ tiếp diễn để nói về bối cảnh của một câu chuyện hoặc bạn cảm thấy thế nào vào một thời điểm cụ thể.
  • Quá khứ hoàn thành để nói một điều gì đó đã xảy ra trước một điều gì khác trong quá khứ.

Ví dụ: What changes have you seen in education over the last few decades in your country?

Trả lời- In the past, instructors would simply lecture students, and the pupils would just take it in. There was no room for creativity or freedom of expression, just a ton of facts to acquire. I recall learning a number of things without considering the underlying theory. Students are now being encouraged to think for themselves.

Một số cụm từ phô biến dành cho câu hỏi về sự thay đổi Speaking Part 3:

  • Nowadays      —    whereas / while —    in the past
  • These days     —    whereas / while —    back in the day
  • Recently       —    whereas / while  —     in the old days
  • Today           —    whereas / while  —     back then
  • At the moment  —  whereas / while —  before

Không chỉ tham khảo các câu trả lời mẫu, hãy tích cực luyện thi IELTS Speaking bạn nhé!

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài