Cấu trúc tính từ sở hữu + danh từ trong tiếng Anh

Tính từ sở hữu là một phần ngữ pháp tiếng Anh quan trọng, thường đóng vai trò thiết yếu trong câu và sử dụng phổ biến trong giao tiếp hàng ngày. Mặc dù khá cơ bản nhưng nếu không nắm chắc cách dùng của loại từ này chúng ta cũng rất dễ mất điểm ở các bài thi. Ngay sau đây hãy cùng Aten English khám phá ý nghĩa, cách sử dụng cấu trúc tính từ sở hữu + danh từ trong ngữ pháp tiếng Anh. 

Tính từ sở hữu là gì? 

Tính từ sở hữu + danh từ còn được gọi với cái tên Possessive adjective là một từ được dùng để chỉ sự sở hữu của một sự vật, hiện tượng nào đó. Khi nhìn vào từ này chúng ta sẽ biết được là đối tượng nhắc đến trong câu thuộc quyền sở hữu của ai. Trong tiếng Anh tương với ứng từng đại từ nhân xưng sẽ có một tính từ sở hữu nhất định cụ thể như sau: 

I (tôi) → My (Của tôi)

You (bạn) → Your (Của bạn)

We (chúng tôi) → Our (Của chúng tôi)

They (họ) → Their (Của họ)

He (anh ấy) → His (Của anh ấy)

She (cô ấy) → Her (Của cô ấy)

It (nó) → Its (của nó) 

Who (Ai) → Whose (của ai)

hinh-anh-tinh-tu-so-huu-danh-tu-so-1
Khái niệm tính từ sở hữu

Cách sử dụng tính từ sở hữu trong câu

Trong ngữ pháp tiếng Anh tính từ sở hữu thường đóng một số vai trò sau trong câu: 

Thứ nhất là sử dụng tính từ sở hữu khi muốn nhắc đến các bộ phận trên cơ thể con người. Ví dụ như My eyes (đôi mắt của tôi), her nose (mũi của cô ấy), his head (đầu của anh ấy),…

Thứ hai, tính từ sở hữu sẽ được sử dụng khi muốn nhắc đến một sự vật hiện tượng thuộc sự sở hữu của ai đó. Ví dụ my pen (cái bút của tôi), her cat (con mèo của cô ấy), his glasses (cái kính của anh ấy),…Trong trường hợp này trước danh từ sẽ không có mạo từ a, an, the mà là tính từ sở hữu. 

Thứ ba, tính từ sở hữu cũng được dùng khi người nói hoặc viết muốn nói lên mối quan hệ giữa hai đối tượng. Ví dụ: my parents (bố mẹ của tôi), her son (con trai của cô ấy), his brother (anh trai của anh ấy),…

Trong một số trường hợp như thành ngữ đặc biệt là mẫu câu có giới từ in, tính từ sở hữu có thể được thay thế bằng mạo từ the. Ví dụ: in the arm (vào tay), by the hand, in the noise,…

Ví dụ: 

Three students didn’t do their biology homework. (Ba học sinh đã không làm bài tập sinh học.)

Bella have a car. Its color is red. (Bella có một chiếc xe hơi. Màu của nó là màu đỏ.)

Ella and Linda have a dog. Its name is Pancho. (Ella và Linda có một con chó. Tên của nó là Pancho.)

Rachel is from England. Her husband is from Italy. (Rachel đến từ nước Anh. Chồng cô đến từ Ý.)

hinh-anh-tinh-tu-so-huu-danh-tu-so-2
Cách sử dụng tính từ sở hữu trong tiếng Anh

Vị trí của tính từ sở hữu

Tương ứng với các cách sử dụng trên của tính từ sở hữu trong Khóa học tiếng anh Online, chúng ta sẽ nhận thấy loại từ này thường đứng ngay trước danh từ một chỉ sự sở hữu mà không có mạo từ a, an, the đi kèm. Có thể thấy cách sử dụng của tính từ sở hữu tương đối đơn giản, dễ nhớ. Tuy nhiên khi làm bài tập bạn cần đặc biệt lưu ý một số điều sau: 

Trong câu cần có sự hòa hợp giữa chủ ngữ và tính từ sở hữu, có nghĩa là tính từ sở hữu được sử dụng phải tương ứng với đại từ nhân xưng đã được nhắc đến trước đó chứ không phải vật sở hữu như nhiều người vẫn nghĩ. 

Tính từ sở hữu chỉ có một cách viết duy nhất kể cả danh từ theo sau nó có là số ít hay số nhiều. 

Cần phân biệt rõ từ viết tắt với tính từ sở hữu, cụ thể đó là  it’s và its, you’re và your, They’re và their,  Who’s và whose. 

hinh-anh-tinh-tu-so-huu-danh-tu-so-3
Vị trí của tính từ sở hữu trong câu

Phân biệt tính từ sở hữu và đại từ sở hữu

Trong quá trình sử dụng nhiều người thường nhầm lẫn giữa tính từ sở hữu và đại từ sở hữu. Thực tế ý nghĩa của hai loại từ này có sự khác nhiệt nhất định. Nếu như tính từ sở hữu được sử dụng để chỉ sự sở hữu của một người hoặc vật nhất định là mục đích của đại từ sở hữu mà nhằm thay thế cho danh từ trong câu hạn chế nhắc lại. 

Do đó sau tính từ sở hữu phải có một danh từ đi kèm với nó còn đại từ sở hữu không cần thêm danh từ bởi bản thân nó đã đóng vai trò như một cụm danh từ. Khi làm bài tập ta sẽ thấy cấu trúc phổ biến của đại từ sở hữu là tính từ sở hữu + danh từ. 

Trong tiếng Anh chúng ta thường bắt gặp những đại từ sở hữu cơ bản đó là: mine (cái của tôi), yours ​(cái của bạn), his ​(cái của anh ấy), hers ​(cái của cô ấy), ours ​(cái của chúng tôi, cái của chúng ta), yours ​(cái của các bạn), theirs ​(cái của chúng). Trong câu đại từ sở hữu có thể đứng ngay đầu câu làm chủ ngữ, xuất hiện ở giữa câu làm tân ngữ hoặc đứng sau giới từ trong một cụm giới từ. 

hinh-anh-tinh-tu-so-huu-danh-tu-so-4
Hướng dẫn phân biệt tính từ sở hữu và đại từ sở hữu

Trên đây là ý nghĩa, cách sử dụng của công thức tính từ sở hữu + danh từ trong ngữ pháp tiếng Anh. Hãy nhanh tay ghi lại những kiến thức này và sử dụng thường xuyên để ghi nhớ dễ dàng hơn nhé. 

Xem thêm: Thì hiện tại tiếp diễn công thức thế nào và cách sử dụng tại đây. 

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài