Câu tường thuật là một điều rất phổ biến trong ngôn ngữ tiếng Anh. Chúng ta sử dụng chúng hầu như mỗi ngày, trong cuộc trò chuyện và bằng văn bản. Tuy nhiên, đôi khi có thể có một số nhầm lẫn xung quanh chủ đề này. Vì vậy, hôm nay hãy cùng Aten English bàn luận về câu tường thuật: nó là gì, cách sử dụng nó và chúng ta cũng sẽ xem xét một số ví dụ hay về câu tường thuật trong IELTS Speaking hay trong các cuộc trò chuyện hàng ngày.
1. Câu tường thuật là gì?
2. Ví dụ về câu tường thuật
- Câu trực tiếp: I’ve lost my umbrella.
- Câu tường thuật: He said (that) he had lost his umbrella.
3. Quy tắc câu tường thuật
Khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp, bạn cần thay đổi ngữ pháp theo một số cách nhất định. Trong phần này, chúng ta sẽ xem xét kỹ hơn một chút về lời nói trực tiếp và gián tiếp và cách câu tường thuật trong IELTS Speaking được sử dụng.
Thì của động từ thay đổi trong câu tường thuật
Thì hiện tại
Nếu động từ báo cáo ở thì hiện tại, thì rất ít thứ cần thay đổi so với câu nói trực tiếp.
Ví dụ:
- Câu trực tiếp: I like dogs.
- Câu tường thuật: She says she likes dogs.
Ở đây không có gì thực sự cần phải thay đổi ngoại trừ đại từ, bởi vì bạn đang nói về người khác, vì vậy ‘I’ trở thành ‘She’ hoặc ‘He’. Thì vẫn như cũ vì ‘says’ là phiên bản thì hiện tại của động từ báo cáo. Nhưng điều gì sẽ xảy ra nếu câu cần chuyển sang thì quá khứ?
Thì quá khứ
Đôi khi cần phải chuyển động từ tường thuật sang thì quá khứ nếu điều được nói không còn phù hợp hoặc đã được nói vào một thời điểm nào đó trong quá khứ. Dưới đây là những thay đổi cần phải được thực hiện:
Ví dụ:
- Câu trực tiếp: I like dogs.
- Câu tường thuật: She said she liked dogs.
Cũng như việc thay đổi đại từ ở đây, chúng ta đã phải thay đổi thì của cả động từ báo cáo và động từ. Vì vậy, ‘say’ trở thành ‘said’ và ‘like’ trở thành ‘liked’.
Khi động từ tường thuật ở thì quá khứ, các dạng thì của động từ thường cần phải thay đổi. Các thì thường di chuyển lùi lại theo cách này:
- Thì hiện tại đơn thành thì quá khứ đơn
- Thì hiện tại tiếp diễn sang thì quá khứ tiếp diễn
- Thì hiện tại hoàn thành thành thì quá khứ hoàn thành
- Quá khứ đơn giản thành Quá khứ hoàn thành
- Quá khứ tiếp diễn thành Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- Quá khứ hoàn thành (thì không thay đổi).
Bạn hãy chú tâm học chúng trong khi luyện thi IELTS Speaking nhé!
Thì hiện tại
Nếu ai đó đang nói về những gì sẽ xảy ra trong tương lai thì một lần nữa, bạn sẽ cần thay đổi thì của động từ tường thuật.
Ví dụ:
- Câu trực tiếp: I shall leave in a moment.
- Câu tường thuật: She said that she would leave in a moment.
Lưu ý: ‘shall’ và “will” trở thành ‘would’.
- Will thành Would
- Will be thành Would be
- Will have thành Would have
- Will have been thành Would have been.
Modal verbs và câu tường thuật
Các động từ khiếm khuyết được thay đổi trong câu tường thuật như sau:
- Can thành Could
- Could (động từ không thay đổi)
- Have to thành Had to
- Must thành Must/Had to
- May thành Might
- Might (động từ không thay đổi)
- Should (động từ không thay đổi).
Ví dụ:
- Câu trực tiếp: Will I see you later?
- Câu tường thuật: He asked if he would see me later.
Trong ví dụ về lời nói trực tiếp, bạn có thể thấy động từ khuyết thiếu ‘will’ được sử dụng để đặt câu hỏi. Lưu ý cách trong bài phát biểu tường thuật, động từ tình thái ‘will’ và động từ tường thuật ‘ask’ đều được viết ở thì quá khứ. Vì vậy, ‘will’ trở thành ‘would’ và ‘ask’ trở thành ‘asked’. Điều quan trọng trong bài phát biểu tường thuật là đảm bảo rằng mỗi phần của câu đều ở cùng một thì.
Tuy nhiên, đôi khi, các động từ khiếm khuyết không cần phải thay đổi thì vì chúng đã được chính xác.
Ví dụ:
- Câu trực tiếp: I should go to the park.
- Câu tường thuật: He told me he should go to the park.
Lưu ý rằng không có gì cần phải thay đổi ở đây để phù hợp với động từ tường thuật thì quá khứ ‘told’. ‘Should’ không cần phải thay đổi ngữ pháp để một trong hai câu có nghĩa. Nhưng bạn sẽ nhận thấy rằng vì sử dụng động từ báo cáo ‘told’ thay vì ‘said’, nên phải thêm đại từ ‘me’ để nó có nghĩa.