Trong ngữ pháp tiếng Anh, bên cạnh các từ loại hay các mẫu câu cơ bản thì cách phát âm của những âm cơ bản cũng là kiến thức quan trọng cần ghi nhớ. Đối với hầu hết đề thi, nhất là đề thi THPT Quốc gia chúng ta luôn nhận thấy có sự xuất hiện của câu hỏi liên quan đến chủ đề này. Trong bài viết dưới đây Aten English xinh chia sẻ cách phát âm ed dễ nhớ trong ngữ pháp tiếng Anh.
Cách phát âm ed trong tiếng Anh
Cách phát âm ed dễ nhớ không chỉ là công cụ giúp bạn phát triển kỹ năng Speaking mà còn giúp chúng ta dễ dàng vượt qua các dạng bài tập liên quan trong đề thi. Đuôi ed thường xuất hiện phổ biến ở cuối mỗi động từ ở thì quá khứ. Trong một số trường hợp chúng ta cũng có thể nhận thấy chúng có ở các tính từ.
Đuôi ed có tổng cộng 3 cách đọc cụ thể mà người học nên ghi nhớ đó là:
ed phát âm là /id/
Cách đọc đầu tiên của đuôi ed là /id/ thường áp dụng với những động từ tiếng Anh kết thúc bằng một trong hai âm là /t/ hoặc /d/. Ngoài ra cần lưu ý đa số các tính từ đuôi ed đều sẽ được phát âm theo cách này.
Ví dụ:
decided /dɪˈsaɪdid/ có nghĩa là quyết định
started /stɑːrtid/ có nghĩa là bắt đầu
wanted /ˈwɑːntɪd/ có nghĩa là muốn
added /æd/ có nghĩa là thêm vào
needed /ˈniː.dɪd/ có nghĩa là cần
invited /ˌɪnˈvaɪtɪd/ có nghĩa là mời
ended /ˈɛndɪd/ có nghĩa là kết thúc
visited /ˈvɪzɪtɪd/ có nghĩa là đến thăm
ed phát âm là /t/
Cách đọc thứ hai của đuôi ed là /t/ ứng dụng với các động từ kết thúc bằng một trong số những đuôi như /s/, /ʃ/, /tʃ/, /k/, /f/, /p/. Phát âm đuôi này tương tự với âm t trong tiếng Việt, chúng ta cần đặt lưỡi ở sau hàm trên, nâng ngạc mềm lên. Sau đó tiếp tục chuyển động lưỡi xuống dưới, đưa hơi ra ngoài, chú ý cần bật mạnh luồng khí ra khỏi miệng.
Ví dụ:
looked /lʊkt/ có nghĩa là nhìn
kissed /kɪst/ có nghĩa là hôn
matched /mætʃt/ có nghĩa là phù hợp
washed /wɑːʃt/ có nghĩa là rửa
laughed có nghĩa là cười
breathed breθt/ có nghĩa là thở
helped /helpt/ có nghĩa là giúp đỡ
ed phát âm là /d/
Cuối cùng, trong Khóa học tiếng anh Online khi động từ kết thúc bằng các âm còn lại thì đuôi ed sẽ được đọc là /d/.
Ví dụ:
played /pleɪd/ có nghĩa là chơi
learned /lɜːnd/ có nghĩa là học
damaged /ˈdæm.ɪdʒd/ có nghĩa là làm hỏng
used /juːzd/ có nghĩa là sử dụng
Một số trường hợp đặc biệt
Quy tắc phát âm đuôi ed trên được ứng dụng khá phổ biến và chính xác với hầu hết động từ. Tuy nhiên chúng ta vẫn cần lưu ý một số trường hợp đặc biệt như sau:
naked phiên âm /ˈneɪkɪd/ có nghĩa là khỏa thân
wicked phiên âm /ˈwɪkɪd/ có nghĩa là gian trá
beloved phiên âm /bɪˈlʌvd/ có nghĩa là yêu quý
sacred phiên âm /ˈseɪkrɪd/ có nghĩa là thiêng liêng
hatred phiên âm /ˈheɪtrɪd/ có nghĩa là căm ghét
wretched phiên âm /ˈretʃɪd/ có nghĩa là khốn khổ
rugged phiên âm /ˈrʌɡɪd/ có nghĩa là lởm chởm
ragged phiên âm /ˈræɡɪd/ có nghĩa là rách rưới
dogged phiên âm /ˈdɒɡɪd/ có nghĩa là kiên cường
learned phiên âm /ˈlɜːnɪd/ có nghĩa là học
learned phiên âm /lɜːnd/ có nghĩa là học
blessed phiên âm /ˈblesɪd/ có nghĩa là may mắn
blessed phiên âm /ˈblest/ có nghĩa là ban phước lành
cursed phiên âm /kɜːst/ có nghĩa là nguyền rủa
cursed phiên âm /ˈkɜːsɪd/ có nghĩa là đáng ghét
crabbed phiên âm /ˈkræbɪd/ có nghĩa là chữ nhỏ khó đọc
crabbed phiên âm /kræbd/ có nghĩa là càu nhàu
crooked phiên âm /ˈkrʊkɪd/ có nghĩa là xoắn
crooked phiên âm /ˈkrʊkt/ có nghĩa là lừa đảo
used phiên âm /juːst/ có nghĩa là quen
used phiên âm /juːsd/ có nghĩa là sử dụng
aged phiên âm /ˈeɪdʒɪd/ có nghĩa là lớn tuổi
Cách thêm đuôi ed trong tiếng Anh
Bên cạnh cách phát âm đuôi ed người học cũng cần nắm chắc quy tắc thêm hậu tố này cho động từ khi chuyển sang thì quá khứ. Cụ thể như sau:
Trường hợp phổ biến nhất áp dụng với hầu hết động từ thường, khi chuyển sang thì quá khứ chúng ta sẽ thêm trực tiếp đuôi ed vào sau từ đó.
Với trường hợp những động từ kết thúc bằng e, chúng ta chỉ cần thêm d mà không cần bổ sung của ed.
Với những động từ kết thúc bằng hậu tố y, khi chuyển dạng quá khứ, cần chuyển thành i rồi mới có thể thêm đuôi ed.
Với những động từ chỉ có một âm tiết, có cấu tạo theo dạng phụ âm – nguyên âm – phụ âm ví dụ plan, stop, rob, cần nhân đôi phụ âm cuối sau đó thêm ed.
Với những động từ có từ hai âm tiết trở lên, trong đó âm tiết cuối có dạng phụ âm – nguyên âm – phụ âm đồng thời đây cũng là vị trí nhấn trọng âm, chúng ta cũng tiến hành nhân đôi phụ âm cuối sau đó thêm ed.
Lưu ý: Có một số trường hợp sẽ không cần nhân đôi phụ âm cuối là từ kết thúc bằng hai phụ âm, trước phụ âm là một nguyên âm hoặc từ đó kết thúc bằng y, w.
Trên đây là cách phát âm ed dễ nhớ trong ngữ pháp tiếng Anh giúp bạn dễ dàng vượt qua dạng bài này trong đề thi. Mong rằng những chia sẻ này sẽ hỗ trợ bạn phát triển của kỹ năng cơ bản để giao tiếp tự nhiên và thành thạo nhất.
Xem thêm: Các cấu trúc ngữ pháp tiếng anh cơ bản để bắt đầu học Writing tại đây.