Chuyển đổi câu trực tiếp sang gián tiếp như thế nào cho đúng

Chuyển đổi câu trực tiếp sang gián tiếp là phương pháp bạn cần nằm vững để tham gia các bài thi tốt nhất. Kiến thức này khá quan trọng và cần trau dồi tốt. Cùng Aten English tìm hiểu thêm về cấu trúc này nhé!

Câu trực tiếp và câu gián tiếp

Câu trực tiếp là câu tường thuật trực tiếp của người khác. Câu nói gián tiếp lại là câu diễn đạt lại ý của người khác mà không cần chính xác đến từng từ ngữ.
Dù là câu trực tiếp và câu gián tiếp luôn bắt đầu bằng một mệnh đề tường thuật, giống như lời dẫn. Theo sau là mệnh đề được tường thuật hoặc nội dung được thuật lại.
hinh-anh-chuyen-doi-cau-truc-tiep-sang-gian-tiep-1
Câu trực tiếp và câu gián tiếp

Câu trực tiếp có cấu trúc như sau:

Mệnh đề tường thuật + “mệnh đề được tường thuật”
Trong đó mệnh đề được tường thuật được đặt trong dấu ngoặc kép, nhắc lại chính xác từng từ đã được nói trước đó.

Câu gián tiếp có cấu trúc như sau:

Mệnh đề tường thuật + (that) + mệnh đề được tường thuật.
Trong câu gián tiếp tường có thêm từ that là từ để nối giữa hai mệnh đề. Mệnh đề được tường thuật sẽ không có dấu ngoặc kép và không cần thuật lại chính xác từng từ.
Ví dụ:
Morgan Stark says “I love you 3000” with Iron Man.
(Morgan Stark nói I love 3000 với Iron Man – Nội dung bộ phim Avenger: End game)
Nhưng khi chuyển sang câu gián tiếp ta sẽ cần chuyển:
Morgan Stark says that She loved Iron Man 3000. (Morgan Stark nói cô ấy yêu Iron Man 3000

Chuyển đổi câu trực tiếp sang gián tiếp

Một số quy tắc dưới đây sẽ giúp bạn chuyển đổi câu trực tiếp sang gián tiếp dễ dàng và chính xác hơn.
Ví dụ: Hôm nay Nga nói với tôi: “My mother will come here to see me tomorrow.”

Bước 1: Xác định từ tường thuật

Khi tường thuật lại lời nói của Nga, khi đó sẽ nói: “Nga nói rằng”
Với câu tường thuật, chúng ta có 2 động từ:
Với told: Bắt buộc dùng khi chúng ta thuật lại rằng Nga nói với một người thứ ba khác.
Với said: Thuật lại khi không nhắc đến người thứ 3 khác.
hinh-anh-chuyen-doi-cau-truc-tiep-sang-gian-tiep-2
Các bước đổi câu trực tiếp sang gián tiếp
Ngoài ra còn các động từ khác bổ trợ như asked, denied, promised, …tuy nhiên sẽ không sử dụng cấu trúc giống said that.
Lưu ý: Có thể có that hoặc không có that trong câu gián tiếp.
Thay vì nói Nga said that… thì nói Nga said… vẫn hoàn toàn đúng ngữ pháp nhé.
Vậy là ở Bước 1, này bạn đã có câu tường thuật như sau;
⇒  Nga told me that my mother will come here to see me tomorrow.

Bước 2: Lùi thì của động từ trong câu tường thuật về quá khứ

Với mệnh đề được tường thuật, ta cần biết rằng hành động đó không xảy ra ở thời điểm nói nữa mà chỉ tường thuật lại hành động trong quá khứ đó. Do đó, động từ trong câu sẽ được lùi về thì quá khứ 1 thì so với thời điểm nói. Cụ thể như sau:
  • Thì tương lai lùi về tương lai trong quá khứ
  • Thì hiện tại lùi về quá khứ
  • Thì quá khứ lùi về quá khứ hoàn thành

Thì trong câu trực tiếp

Thì trong câu gián tiếp

Hiện tại đơn/ tiếp diễn/  hoàn thành Quá khứ đơn/ tiếp diễn/ hoàn thành
Quá khứ đơn Quá khứ hoàn thành
Quá khứ tiếp diễn Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Quá khứ hoàn thành Quá khứ hoàn thành
Tương lai đơn Tương lai trong quá khứ
Tương lai gần (am/is/are + going to V) was/ were going to V
will (các thì tương lai) would
Shall/ Can / May Should / Could/ Might
Should / Could/ Might/ Would/ Must Giữ nguyên
Vì vậy, động từ will ở thì tương lai sẽ được chuyển sang would
Đến bước 2 này ta có:
Nga told me: “My mother will come here to see me tomorrow.”
⇒Nga told me that my mother would come here to see me tomorrow.

Bước 3: Đổi đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và đại từ sở hữu

Khi tường thuật lại câu nói của Nga, ta sẽ không thể nói là “Mẹ tôi sẽ đến thăm tôi vào ngày mai” mà tường thuật lại lời của Nga rằng “Mẹ của Nga sẽ đến thăm cô ấy…”
Tương ứng với nó, khi chuyển đổi từ câu trực tiếp sang gián tiếp, ta cũng cần lưu ý thay đổi đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và đại từ sở hữu phù hợp trong mệnh đề được tường thuật tương ứng.

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

I She/ he
We They
You (số ít) / you (số nhiều) I, he, she/ they
Us Them
Our Their
Myself Himself / herself
Yourself Himself / herself / myself
Ourselves Themselves
My His/ Her
Me Him/ Her
Your (số ít) / your (số nhiều) His, her, my / Their
Our Their
Mine His/ hers
Yours (số ít)/ Yours (số nhiều) His, her, mine/ Theirs
Us Them
Our Their
Như vậy trong ví dụ của Nga ta có cần chuyển my thành her và me thành her.
Nga told me: “My mother will come here to see me tomorrow”
⇒ Nga told me that her mother will come here to see her tomorrow.
hinh-anh-chuyen-doi-cau-truc-tiep-sang-gian-tiep-3
Công thức đổi câu trực tiếp sang gián tiếp

Bước 4: Đổi cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn

Thời gian, địa điểm không còn xảy ra ở thời điểm nói nữa nên câu gián tiếp sẽ thay đổi. Một số cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn cần thay đổi như sau:

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

Here There
Now Then
Today/ tonight That day/ That night
Yesterday The previous day, the day before
Tomorrow The following day, the next day
Ago Before
Last (week) The previous week, the week before
Next (week) The following week, the next week
This That
These Those
Với ví dụ của Nga, ta cần chuyển here thành there và tomorrow thành the next day.
Sau 4 bước chuyển đổi, ta có câu gián tiếp hoàn chỉnh như sau
Nga told me: “My mother will come here to see me tomorrow”
⇒ Nga told me that her mother would come there to see her the next day.
Với các bước chuyển đổi trên đây, hy vọng bạn đã biết cách chuyển đổi câu trực tiếp sang gián tiếp hoàn chỉnh. Chúc các bạn may mắn và thi tốt!

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài