Thì hiện tại đơn là thì phổ biến nhất trong Tiếng Anh.
Hiểu rõ kiến thức từ lý thuyết đến ứng dụng sẽ giúp bạn thành thạo việc sử dụng thì này trong giao tiếp Tiếng Anh.
Nếu bạn muốn cải thiện hoặc tự tin hơn về thì hiện tại đơn, đây là bài viết bạn cần.
1. Ý Nghĩa Của Thì Hiện Tại Đơn
Thì hiện tại đơn thường được sử dụng để mô tả những sự thật rõ ràng, không thay đổi hoặc những tính chất cố định của con người tại thời điểm hiện tại.
Đây là những điều mà hầu hết mọi người biết hoặc được công nhận, như thông tin chung, thói quen, hay sở thích của một người.
Xem Thêm:
- Bí Quyết Dễ Dàng Chia 12 Thì Trong Tiếng Anh
- Hướng Dẫn Tự Học 12 Thì Tiếng Anh Một Cách Toàn Diện
- Ngữ Pháp Tiếng Anh Cho Người Bắt Đầu: 21 Chủ Đề Quan Trọng Nhất
Ví dụ:
- Hens lay eggs.
(Những con gà mái thì đẻ trứng.) → Đây là một sự thật không cần phải bàn cãi.
- My mother usually wakes up at 6:30.
(Mẹ tôi thường dậy vào khoảng 6:30 sáng.) → Thói quen hàng ngày của một người.
2. Nhận Biết Thì Hiện Tại Đơn
Trong các câu sử dụng thì hiện tại đơn, dấu hiệu nhận biết thường là các trạng từ hoặc cụm từ chỉ tần suất sau:
- thường xuyên/luôn luôn: mọi lúc/luôn luôn
- thường xuyên: thường
- thường: thường
- đôi khi: đôi khi
- hiếm khi: hiếm khi
- rất ít khi: gần như không bao giờ
- không bao giờ: không bao giờ
- một/ hai lần mỗi tháng/ năm…: một/ hai lần mỗi tháng/năm…
- mỗi + hai/ ba/… + tuần/ tháng/…: mỗi… tuần/tháng/…
3. Cách sử dụng thì hiện tại đơn
Những tình huống cần dùng thì hiện tại đơn hoặc cách sử dụng thì hiện tại đơn được mô tả dưới đây:
3.1. Sử dụng để diễn đạt một sự thật vĩnh cửu, một điều hiển nhiên
Là những sự vật, sự kiện hoặc hiện tượng hiển nhiên hoặc một chân lý của cuộc sống.
- Jupiter is the largest planet in the Solar System (Sao Mộc là hành tinh lớn nhất trong hệ mặt trời.)
- Chicken eggs are elliptical in shape. (Quả trứng gà có hình elip)
3.2. Dùng để mô tả thói quen sinh hoạt
Là thói quen hàng ngày của một người, hoặc một loài vật, từ lâu và khó thay đổi
- My parents go to the coffee shop every Sunday. (Bố mẹ tôi uống cà phê mỗi Chủ nhật.)
- She doesn’t stay up late. (Cô ấy không thức khuya.)
3.3. Dùng để diễn đạt tính cách, đặc điểm hoặc sở thích
Là những đặc điểm, tính cách, sở thích, tồn tại từ lâu và khó thay đổi
- My partner is very kind. (Cộng sự của tôi rất tốt bụng.)
- That student doesn’t like the meetings. (Học sinh đó không thích các cuộc họp.)
3.4. Sử dụng để mô tả sắp xếp theo thời gian
Là việc sắp xếp thời gian cố định, chính thức và khó thay đổi như lịch trình của tàu, xe buýt, máy bay, hoặc lịch học và lịch trình du lịch
- The movie starts at 6 this evening. (Bộ phim bắt đầu vào 6 giờ tối nay.)
- Their evening English classes finish at 9:30. (Các lớp tiếng Anh buổi tối của họ kết thúc lúc 9:30.)
4. Công thức thì hiện tại đơn
Hiểu rõ công thức thì hiện tại đơn ở lớp 6 giúp bạn dễ dàng áp dụng vào các bài tập thực hành thì này.
4.1. Sử dụng thì hiện tại đơn với động từ ‘to-be’
Công thức | Ví dụ | |
Khẳng định | S + am/is/are + adj/ N(phrase) | His mother is very nice I am a secondary student |
Phủ định | S+ am/is/are + NOT + adj/ N(phrase). | Her mother isn’t nice I am not a secondary student |
Nghi vấn | Am/Is/Are + S+ adj/noun(phrase) ? | Is that lady your mother? (Cô ấy có phải mẹ bạn không?)→ Yes, she is. (Đúng cô ấy rồi.)
Are they your sisters? (Họ có phải chị em gái của bạn không?) → No, they aren’t. (Không. Họ không phải.) |
Xem thêm: Động Từ To Be Là Gì? 5 Phút Hiểu Rõ Cách Sử Dụng Tobe
4.2. Áp dụng thì hiện tại đơn với động từ thông thường
Công thức chung | Ví dụ | |
Khẳng định | S + V(-s/es) + (object) | I have a small house in Phu Tho She plays badminton very well |
Phủ định | S + don’t/ doesn’t + V(BARE) + (object) | I don’t have a small house in Phu Tho She doesn’t play badminton well |
Nghi vấn | Do/Does + S + V(bare) ? | 1. Does your father play sports? (Bố bạn có chơi thể thao không?)→ Yes, he does. (Có, bố tôi có)
2. Do our teachers give you homework? (Các giáo viên của chúng ta có giao bài tập về nhà không?) → No, they don’t. (Không, họ không giao) |
Xem thêm: Auxiliary Verbs Là Gì? 5 Phút Tìm Hiểu Về Trợ Động Từ
4.5. Phương pháp chia động từ trong thì hiện tại đơn
Để chia động từ to-be trong thì hiện tại đơn, trước tiên cần phân loại rõ các chủ ngữ:
Ngôi | Chủ ngữ |
Thứ nhất số ít | I |
Thứ 3 số ít | She, he, it |
Đại từ số nhiều | We, you, they |
Bảng chia động từ to-be trong thì hiện tại đơn với các đại từ tương ứng như sau:
Chủ ngữ | to-be |
I | am |
We, they, you/ My dogs/ His Teachers/… | are |
She/ He/ It/ My sister/ My cat/ Their Teachers(ngôi thứ ba số ít ở bên ngoài đoạn hội thoại và chỉ có một) | is |
Để chia động từ thông thường trong thì hiện tại đơn, chúng ta cần xác định 2 yếu tố sau.
Phân loại thể của động từ theo chủ ngữ dựa trên nguyên tắc sau:
I, we, you, they | V-infinitive (động từ nguyên thể) |
It, she, he | V-(s/es) |
Để xác định khi nào cần thêm es vào động từ trong thì hiện tại đơn, cần quan tâm đến âm cuối của động từ, đặc biệt khi chủ ngữ ở dạng số ít (she, he, it).
Dạng động từ | Cách chia | Ví dụ |
Tận cùng là -z, -ch, -sh, -ss, -s, o, -x, | Thêm es vào sau động từ | do => does teach => teaches |
Tận cùng là 1 phụ âm + y | Thay “y” bằng “i” rồi thêm “es” vào sau | apply => applies study => studies |
Tận cùng là 1 nguyên âm + y | Giữ “y” + s | say => says play => plays |
Động từ bất quy tắc: Have | Chuyển thành Has |
5. Chủ ngữ số nhiều và chủ ngữ số ít trong thì hiện tại đơn
Chủ ngữ số ít ám chỉ một sự việc, hiện tượng hoặc sự vật cụ thể.
Chủ ngữ số nhiều được sử dụng để chỉ đến hai hoặc nhiều sự việc, hiện tượng, hoặc sự vật.
Chủ ngữ số ít phải kết hợp với động từ số ít (có đuôi -s/es). Trong khi đó, chủ ngữ số nhiều cần sử dụng động từ số nhiều (không có đuôi -s/es).
Lưu ý: Dù “I” và “you” chỉ ám chỉ một người hoặc vật, nhưng vẫn phải đi cùng với động từ số nhiều (động từ nguyên mẫu).
Chủ ngữ số nhiều:
Đại từ số nhiều | Ví dụ |
They | They want the staffs to be more hardworking. (Họ muốn nhân viên làm việc chăm chỉ hơn.) |
We | We plan to finish this project next month. (Chúng tôi dự định sẽ hoàn thành dự án này vào tháng sau.) |
I | We love to work for this company. (Chúng tôi thích làm việc cho công ty này.) |
Danh từ đếm được số nhiều | Ví dụ |
Employees | Employees expect to receive their monthly salary on the seventh. (Nhân viên dự kiến sẽ nhận được tiền lương hàng tháng của họ vào ngày thứ bảy.) |
John and Mark | John and Mark meet their clients every day. (John và Mark gặp khách hàng của họ mỗi ngày.) |
Chủ thể số một:
Đại từ số ít | Ví dụ |
She | She serves her customer really well. (Anh ấy phục vụ khách hàng rất tốt) |
He | He knows how to build relationships with his clients. (Anh ấy biết cách xây dựng mối quan hệ với khách hàng của mình.) |
It | It work out. (Nó thành công.) |
Danh từ đếm được số ít | Ví dụ |
Each Supervisor
Everyone/Someone No one/Anyone |
Our supervisor is a nice person. (Người giám sát của chúng tôi là một người tốt.) |
6. Phân biệt giữa thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn
Tiêu chí | Thì Hiện tại đơn(Present Simple Tense) | Thì Hiện tại tiếp diễn
(Present Continuous Tense) |
Cấu trúc
(Động từ thường) |
Khẳng định:
S + V(s/es) + O She studies French everyday. (Cô ấy học Tiếng Pháp mỗi ngày). |
Không có |
Phủ định:
S + do/does not + V-inf + O We don’t like to eat meat. (Tôi không thích ăn thịt). |
Không có | |
Nghi vấn:
Do/Does + S + V-inf + O? Do you often work early? (Bạn có thường xuyên đi sớm không?) |
Không có | |
Cấu trúc
(Động từ tobe) |
Khẳng định
S + am/is/are + O I’m a content creator. (Tôi là người sáng tạo nội dung) |
Khẳng định
S + am/is/are + V_ing + … I am doing my test. (Tôi đang làm bài kiểm tra của mình). |
Phủ định
S + am/is/are not + O He is not a good guy. (Anh ấy không hề tốt). |
Phủ định
S + am/is/are not + V_ing + … He is not cooking dinner. (Anh ấy đang không nấu bữa tối) |
|
Nghi vấn
Am/is/are + S + O? Is he ready? (Anh ấy sẵn sàng chưa?) |
Nghi vấn
Am/Is/Are + S + V_ing + …? Are you going to school? (Bạn có đang đi học không?) |
|
Chức năng | Thì Hiện tại đơn không dùng để diễn tả về hành động xảy ra ở thời điểm nói hay xung quanh thời điểm nói. | Chức năng chính là diễn tả hành động, sự việc đang xảy ra tại thời điểm nói hay xung quanh thời điểm đó. Ví dụ:
My grandmother is cooking at the moment. (Bà tôi đang nấu ăn ngay lúc này.) |
Xem thêm: Thì Hiện Tại Hoàn Thành Là Gì? Dấu Hiệu, Cấu Trúc, Ví Dụ và Bài Tập
7. Bài tập rèn luyện về thì hiện tại đơn
7.1. Bài tập trắc nghiệm
Sau khi đã học lý thuyết về thì hiện tại đơn, hãy thử làm các bài tập trắc nghiệm dưới đây để kiểm tra kiến thức của bạn.
1. My sister always _____ funny jokes.
A. Telling
B. Is tell
C. Does Tell
D. Tells
2. Babies usually ______ watching cartoons.
A. Like
B. Likes
C. Liking
D. Are like
3. In many countries, People ____ until they are sixty.
A. Are work
B. Works
C. Work
D. Is work
4. Some students _____French well so they _______ their own language.
A. Aren’t knowing/ speak
B. Don’t know/ speak
C. Doesn’t know/ Speak
D. Know/ Aren’t speak
5. My mother _____ enjoy working with other people. She _______ prefers working alone.
A. Doesn’t/ neverB. Isn’t/ alwaysC. Doesn’t/ usuallyD. is/ never
6. John is very kind. He _____ helps old people.
A. always
B. never
C. doesn’t
D. is
7. He usually ______ a lot of time to choose his clothes.
A. Spend
B. Spends
C. Spending
D. Is spend
8. I always ______ Ms Hoa’s website to study English.
A. Visit
B. Am visiting
C. Don’t visit
D. Visiting
9. Please ______ put your books on the teacher’s table.
A. Not
B. Aren’t
C. Doesn’t
D. Don’t
10. ______ you always wear a T-shirt every day?
A. Are
B. Does
C. Do
D. Is
11. Mark often ________ up late.
A. get up B. gets up C. got up D. getting up
12.________ they often________ TV?
A.Do/watch B. Do/watches C. Have/watch D. Does/watches
13. Mr. Bean ________ English.
A. Speak B. speaks C. does speak D. speakes
14. I usually ________ shopping on Sunday.
A. goes B. does go C. go D. do
15. Minh often ________ his face at 7:15.
A. washes B. washing C. does wash D. wash
16. Nam and Hoa always ________ a movie on Saturdays.
A. See B. Sees C. Do see D. Does
17. ________ she often________ a taxi to school?
A. Do/take B. is/take C. does/takes D. does/take
18. They ________ students in class 9A.
A. Are B. is C. do D. eat
19. He ________ her homework in the evenings.
A. Do not B. does not do C. doing D. do
20. She usually ________ a bus to the railway station
A. Takes B. take C. taking D. does take
Câu trả lời gợi ý:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
D | A | C | B | C | A | B | A | D | C |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
B | A | B | C | A | A | D | A | B | A |
7.2. Bài tập tự luận
Bài 1: Thực hiện việc chia động từ ở dạng thì hiện tại đơn:
- I (be) ________ at company on Saturday. He (not study) ________ on Sunday. My staffs (be not) ________ hard working. She (have) ________ a new nail today. I often (have) ________ lunch at 12.00. He (live) ________ in my house? Where (be)____ your sisters? My brother (work) ________ in a bank. Cat (like) ________ fish. He (live)________ in California. It (rain)________ almost every day in London. We (fly)________ to Japan every summer. My father (fry)________ eggs for lunch every day. The bank (close)________ at five o’clock. Mie (try)________ hard in her class, but I (not think) ________ she’ll pass. Mark is so smart that he (pass)________ every exam without even trying. My life (be)_____ so happy. I (watch)________ TV every night. My girlfriend (write)________ to me every month. You (speak) ________ French? She (not live) ________ in Phu Tho city.
Câu trả lời gợi ý:
- am doesn’t study are not has have Does…live are works likes lives rains. fly fries closes tries/ do not (don’t) passes is/ watch. writes Do…speak does not live (doesn’t live)
Bài 2: Lựa chọn câu trả lời đúng:
- I don’t go/ doesn’t go to school. We don’t wash/ doesn’t wash our car. Mie don’t do/ doesn’t do her homework. We don’t go/ doesn’t go to bed at 10.30 p.m. John don’t open/ doesn’t open his workbook. Our cat don’t eat/ doesn’t eat apples. You don’t chat/ doesn’t chat with your bother. Linh don’t use/ doesn’t use a ruler. Max, Jack and Steve don’t skate/ doesn’t skate in the yard. The girl don’t throw/ doesn’t throw stones.
Câu trả lời gợi ý:
- don’t go don’t wash doesn’t do don’t go doesn’t open Doesn’t don’t chat doesn’t use don’t skate doesn’t throw
Bài 3: Hoàn thành các câu dưới đây: (Chuyển sang dạng phủ định)
- He feeds the dogs. – He __________________ the dogs. We take a picture. – We ______________ a picture. John does the housework every Sunday. – John _____________ the housework every Sunday. The girls have three rabbits. – The girls ___________ three rabbits. Jack can read English books. – Jack ___________ read English books. She listens to music every evening. – She ___________ to music every evening. Anna is the best singer of our school. – Anna __________ the best singer of our school. My brothers are at home. – My brothers ___________ at home. The cat runs after the dog. – The cat __________ after the dog. Lessons always finish at 5 o’clock. – Lessons _________________ at 5 o’clock.
Câu trả lời gợi ý:
- He doesn’t feed the dogs We don’t take a picture. John doesn’t do the housework every Sunday. The girls don’t have three rabbits Jack can’t read English books. She doesn’t listens to music every evening Anna isn’t the best singer of our school My brothers aren’t at home The cat doesn’t run after the dog Lessons do not always finish at 5 o’clock.
Bài 4: Hoàn thành các câu hỏi sau:
- How/ you/ go to the market/ ?
___________________________________?
- what/ she/ do/ ?
___________________________________ ?
- where/ Jack/ come from/ ?
___________________________________ ?
- how long/ it/ take from New York to Paris/ ?
___________________________________ ?
- how often/ he/ go to the supermarket/ ?
___________________________________ ?
- when/ they/ get up/ ?
___________________________________ ?
- how often/ you/ study French/ ?
___________________________________ ?
- what time/ the movie/ start/ ?
___________________________________ ?
- where/ you/ play badminton/ ?
___________________________________ ?
- what sports/ Mina/ like/ ?
___________________________________ ?
Câu trả lời gợi ý:
- How do you go to the market? What does she do? Where does Jack come from? How long does it take from New York to Paris? How often does he go to the supermarket? When do they get up? How often do you study French? What time does the movie start? Where do you play badminton? What sports does Mina like?
Bài 5: Sử dụng “không” hoặc “không” để hoàn thành những câu bài tập dưới đây:
1. I ……. prefer milk.
2. He ……. ride a bike to his school.
3. My sisters ……. live in a big house.
4. We ……. do the homework on Sunday.
5. Jack ……. play football in the afternoons.
6. The train ……. arrive at 7.30 a.m.
7. They ……. go to bed at 10 p.m.
8. My sister ……. finish work at 6 p.m.
Câu trả lời gợi ý:
1.I don’t prefer milk.
2. He doesn’t ride a bike to his school.
3. My sisters don’t live in a big house.
4. We don’t do the homework on Sunday.
5. Jack doesn’t play football in the afternoons.
6. The train doesn’t arrive at 7.30 a.m.
7. They don’t go to bed at 10 p.m.
8. My sister doesn’t finish work at 6 p.m.
Lời kết
Thì hiện tại đơn là thì cơ bản nhất trong tiếng Anh cần phải hiểu. Bài viết này tóm tắt mọi kiến thức từ cách dùng, công thức, đến phân biệt giữa thì này và thì hiện tại tiếp diễn.
Ngoài ra, tài liệu tự học này bao gồm 5 loại bài tập thường gặp về thì hiện tại đơn với đáp án tổng hợp. Hãy tham khảo và chia sẻ kiến thức này với mọi người trong cộng đồng.
Hãy theo dõi Aten hoặc đăng ký khóa học để cập nhật thêm những kiến thức tiếng Anh hữu ích và thú vị.