Concrete nouns là gì? Cách phân biệt với Abstract nouns như thế nào? Chúng ta cùng Aten English tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!
Concrete nouns là gì
Định nghĩa
Để định nghĩa Concrete nouns là gì, ta có thể hiểu danh từ cụ thể hay là Concrete Nouns được xác định là danh từ chỉ những sự vật, hiện tượng có thể xác định, cảm nhận được qua các giác quan. Ví dụ như có thể nhìn thấy, sờ nắm được, nghe thấy, nếm được, ngửi được.
Ví dụ: apple (quả táo), car (ô tô), dog (con chó)…
Một số ý kiến cho rằng danh từ cụ thể phải là vật đếm được, nhưng thực ra không phải vậy. Chỉ cần danh từ ấy có thể cảm nhận qua các giác quan trên là được.
Ví dụ: star (ngôi sao) là danh từ cụ thể vì có thể nhìn thấy được, noise (tiếng ồn) là danh từ cụ thể vì có thể nghe thấy được, heat (sức nóng) là danh từ cụ thể vì có thể cảm nhận được…
Phân loại
Danh từ chung (Common nouns) là danh từ gọi chung những tập hợp trong đó có người, sự vật, hiện tượng chung
VD: tree (cây), car (ô tô), building (tòa nhà)…
Danh từ riêng (Proper nouns): là danh từ chỉ tên riêng của người, của sự vật, của địa điểm,…
VD: America (nước Mỹ), Taylor Swift (tên người), July (tháng Bảy),…
Abstract nouns là gì
Định nghĩa
Danh từ trừu tượng hay còn gọi là Abstract Nouns được xác định là danh từ chỉ những sự vật, hiện tượng không thể xác định, cảm nhận được qua các giác quan như nhìn thấy, sờ nắm được, nghe thấy, nếm được, ngửi được.
Danh từ trừu tượng chỉ những điều mà bạn chỉ có thể cảm nhận, thấu hiểu qua ý thức, chứ không phải qua các giác quan. Khi cần xác định một danh từ xem chúng là danh từ trừu tượng hay không, bạn thử xem có thể nhận biết chúng qua các giác quan mắt, tai, mũi, miệng, xúc giác hay không. Nếu khó có thể cảm nhận qua giác quan, điều đó chứng tỏ chúng là danh từ trừu tượng.
Ví dụ: love (tình yêu), joy (niềm vui), anger (giận dữ)…
Ngoài ra để cụ thể hơn thì danh từ trừu tượng thường để chỉ cảm xúc, cảm giác, trạng thái, chất lượng, khái niệm, sự kiện.
Ví dụ:
- Danh từ trừu tượng chỉ cảm giác: pain (đau đớn), stress (căng thẳng), sympathy (đồng cảm),…
- Danh từ trừu tượng chỉ trạng thái: freedom (tự do), luxury (sang trọng), peace (yên bình), misery (bí ẩn),…
- Danh từ trừu tượng chỉ cảm xúc: happiness (sự hạnh phúc), hate (sự ghét), sorrow (sự buồn bã),…
- Danh từ trừu tượng chỉ khái niệm: charity (từ thiện), culture (văn hóa), energy (năng lượng),…
- Danh từ trừu tượng chỉ chất lượng: brilliance (thông minh), determination (kiên quyết), trust (tin cậy),…
- Danh từ trừu tượng chỉ sự kiện: birthday (sinh nhật), holiday (kỳ nghỉ), marriage (cưới),…
Xem thêm: Khóa học tiếng Anh online chắc chắn giỏi
Phân loại
Hậu tố: -ment, -ion, -ness, -ity.
Các đuôi -ment và -ion thường biến một động từ thành danh từ trừu tượng.
Ví dụ: She had an achievement when participating in the school’s swimming tournament.
(Cô ấy đã có thành tích khi tham gia giải bơi lội của trường.)
Hậu tố -ness và -ity được bổ sung vào tính từ.
Ví dụ: The attractiveness of beauty makes people blind.
(Sức hấp dẫn của vẻ đẹp khiến con người ta trở nên mù quáng.)
Hậu tố: -ship, -dom, -th, -hood.
Trong khi hậu tố -ship và -hood thường xuyên kết hợp với danh từ khác thì -th chỉ kết hợp với tính từ để hình thành nên danh từ trừu tượng mà thôi. Còn hậu tố -dom có thể kết hợp với cả danh từ lẫn tính từ.
Ví dụ:
She has been working hard to get a scholarship to study in Russia next semester.
(Cô ấy đã nỗ lực không ngừng để dành được học bổng tại Nga vào kì học tới.)
Sự khác biệt giữa danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng
Danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng cùng được dùng để chỉ những sự vật, hiện tượng. Tuy nhiên, hai loại từ này lại có khá nhiều điểm khác biệt có thể liệt kê như bảng dưới đây:
STT | Điểm khác nhau | Danh từ cụ thể | Danh từ trừu tượng |
1 | Ý nghĩa | Đề cập đến một sự việc hoặc hiện tượng cụ thể | Đề cập đến ý tưởng và khái niệm |
2 | Sự hữu hình | Sự vật, hiện tượng có hình hài cụ thể
Ta có thể nhìn thấy, sờ nắm chúng |
Sự vật, hiện tượng không tồn tại hoặc vô hình
Ta chỉ có thể cảm nhận thông qua ý thức của con người |
3 | Năm giác quan | Danh từ cụ thể được cảm nhận thông qua 5 giác quan | Danh từ trừu tượng chỉ có thể cảm nhận thông qua trạng thái cảm xúc hoặc ý thức con người |
4 | Khả năng tương thích với các loại danh từ khác | Danh từ cụ thể bao gồm danh từ riêng, danh từ chung, danh từ tập thể, danh từ đếm được và không đếm được | Danh từ trừu tượng chỉ bao gồm danh từ chung và danh từ không đếm được |
Một số bài tập phân biệt danh từ
Đọc đoạn văn sau và xác định những danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng:
In a village, are two boys named James and Jill. They live with their mother in a small house on a hill. They have a really good relationship with mom. James has many talents while Jill is really smart. They often help their neighbors, so their neighbors often give them cookies and milk. However, sometimes James plays many naughty pranks on other kids, which causes a lot of trouble for his mother.
Đáp án:
– Danh từ cụ thể: village, boys, mother, house, hill, cookies, milk, kids
– Danh từ trừu tượng: relationship, talent, pranks, trouble
Trên đây đã giúp bạn tìm hiểu được concrete nouns là gì và cách phân biệt với Abstract nouns. Hy vọng bạn có thể áp dụng tốt kiến thức này vào các bài thi. Chúc các bạn đạt điểm cao!
Xem thêm: bài tập câu điều kiện loại 3 có đáp án