Công thức câu tường thuật đặc biệt trong tiếng Anh giúp thuật lại lời của người khác. Loại câu này giúp người nói dễ dàng kể lại câu chuyện của người khác một cách trôi chảy hơn và tránh được các lỗi dùng từ. Cùng Aten English tìm hiểu về công thức câu tường thuật đặc biệt này nhé!
Câu tường thuật là gì?
Câu tường thuật chính là một loại câu gián tiếp dùng để thuật lại lời nói của người khác thông qua lời nói của mình.
Chúng ta có 2 cách để kể lại với người khác rằng bạn Linda đã nói gì:
Lặp lại y nguyên lời Linda đã nói: Linda said, ‘I’m tired.’ = Linda nói ‘Mình mệt.”
Hoặc thuật lại lời nói của Linda: Linda said that she was tired. = Linda nói rằng cô ấy mệt.
→ Đây được gọi là câu tường thuật.
Một số dạng câu tường thuật đặc biệt
Câu tường thuật với cấu trúc To V (nguyên thể)
Tường thuật lại một mệnh lệnh
S + Told + S + (not) to V + O
Ví dụ:
Câu trực tiếp: “Keep silent, please”, the teacher said”.
Câu tường thuật: The teacher told us to keep silent.
Thuật lại một yêu cầu
S + asked + S + (not) to V + O
Ví dụ:
Câu trực tiếp: “Excuse me Mr, can you pay for the bill because it is closing time”, the waiter said
Câu tường thuật: The waiter asked me to pay the bill because it was closing time.
Thuật lại một lời khuyên
S + advised + S + (not) to V + O
Ví dụ:
Câu trực tiếp: “You should pay more attention to studying in class”, my best friend said
Câu tường thuật: My best friend advised me to pay more attention to studying in class.
Thuật lại một lời hứa
S + promised + (not) to V + O
Ví dụ:
Câu trực tiếp: “I will help you with the end-term project”, teacher said
Câu tường thuật: Teacher promised to help me with the end term project.
Thuật lại một lời cảnh báo
S + warned + S + (not) to V + O
Ví dụ:
Câu trực tiếp: “Do not touch the displayed objects”, she said
Câu tường thuật: She warned me not to touch the displayed objects.
Thuật lại một lời mời
S + invited + to V + O
Ví dụ:
Câu trực tiếp: “Can you come to my birthday party”, he said
Câu tường thuật: He invited me to come to her birthday party.
Thuật lại một lời nhắc nhở
S + reminded + S + (not) to V + O
Ví dụ:
Câu trực tiếp: “Remember to hand in the assignment on time”, the teacher said
Câu tường thuật: My teacher reminded us to hand in the assignment on time.
Thuật lại một lời khẩn cầu
S + begged + S + (not) to V + O
Ví dụ:
Câu trực tiếp: “Please buy me a loaf of bread”, A stranger said to me.
Câu tường thuật: A stranger begged me to buy her a loaf of bread.
Câu tường thuật với cấu trúc V-ing
Cấu trúc câu tường thuật này sẽ được sử dụng trong một số trường hợp cụ thể như sau:
Thuật lại một lời buộc tội
S + accused + of + V-ing + O
Ví dụ:
Câu trực tiếp: “You are the one who broke the expensive glass”, he said
Câu tường thuật: He accused me of breaking the expensive glass
Thuật lại một lời thừa nhận
S + admitted + V-ing/having V (P2) + O
Ví dụ:
Câu trực tiếp: “I have lost my wallet on the way home”,
Câu tường thuật: I admitted losing my wallet on the way home.
Thuật lại một lời phủ nhận
S + denied + V-ing/ having V (P2) + O
Ví dụ:
Câu trực tiếp: “I did not break the expensive glass”, he said
Câu tường thuật: He denied breaking the expensive glass.
Thuật lại một lời xin lỗi
Apologized (to somebody) + for V-ing + O
Ví dụ:
Câu trực tiếp: “I am very sorry for being late”, Sam said
Câu tường thuật: Sam apologized for being late.
Thuật lại một lời chúc mừng
S + congratulated + S + on + V-ing + O
Ví dụ:
Câu trực tiếp : “Congratulation! You have won the competition”, my teacher said
Câu tường thuật: My history teacher congratulated me on winning the competition.
Thuật lại một lời khẳng định
S + insisted on + V-ing + O
Ví dụ:
Câu trực tiếp: “I swear that I have seen my friend in the market”, my brother said
Câu tường thuật: My brother insisted on seeing his friend in the market.
Thuật lời một lời gợi ý
S + suggested + V-ing + O
Ví dụ:
Câu trực tiếp: “Why not finding a tutor for Math test”, my friend said
Câu tường thuật: My friend suggested finding a tutor for Math test.
Thuật lại một lời cảm ơn
S + thanked + S + for + V-ing + O
Ví dụ:
Câu trực tiếp: “Thank you for buying me a cup of tea”, she said
Câu tường thuật: She thanked me for buying her a cup of tea.
Thuật lại một lời cảnh báo
S + warned + S + against + V-ing + O
Ví dụ:
Câu trực tiếp: “Please remember, do not passing this road after 10 p.m”, my mom said
Câu tường thuật: My mom warned me against passing that road after 10 p.m.
Câu tường thuật với câu điều kiện
Câu điều kiện loại 1
Trong câu này, để áp dụng công thức câu tường thuật đặc biệt thì hãy lùi thì:
Ví dụ:
Câu trực tiếp: “If we go to the concert early, we will have the front seat”, my friend said
Câu tường thuật: My friend said that if we went to the concert early, we would have the front seat.
Câu điều kiện loại 2 và 3
Trong trường hợp này, câu sẽ được giữ nguyên, chỉ cần đổi chủ ngữ nếu cần thiết để đảm bảo độ chính xác về ý nghĩa của câu.
Ví dụ:
Câu trực tiếp: “If he had not come soon, I would have gone home under the rain” She said
Câu tường thuật: She said that if he had not come soon, she would have gone home under the rain.
Trên đây là một số công thức câu tường thuật đặc biệt bạn có thể lưu ý và ghi nhớ hiệu quả. Chúc các bạn học tốt và áp dụng thuần thục.
Xem thêm: Khóa học tiếng anh online đặc biệt