Công thức, dấu hiệu và bài tập thì hiện tại tiếp diễn

Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ khám phá thì Hiện tại tiếp diễn và cách sử dụng nó trong bài thi IELTS. Đây là một bài học đặc biệt về thì, được Aten English thiết kế đặc biệt cho IELTS, vì vậy các bạn hãy tập trung luyện tập việc áp dụng thì này một cách hiệu quả trong bài thi IELTS.

Công thức hiện tại tiếp diễn là gì

Câu khẳng định

Dạng hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh được tạo thành bằng cách sử dụng công thức sau:

Dạng khẳng định: S + am/is/are + Ving

cong-thuc-dau-hieu-va-bai-tap-thi-hien-tai-tiep-dien-1
Công thức hiện tại tiếp diễn là gì

Ví dụ:

  • I am studying Math now. (Tôi đang học toán.)
  • She is talking on the phone. (Cô ấy đang nói chuyện trên điện thoại.)
  • We are preparing for our parents’ wedding anniversary. (Chúng tôi đang chuẩn bị cho lễ kỷ niệm ngày cưới của bố mẹ.)
  • The cat is playing with some toys. (Con mèo đang chơi với mấy thứ đồ chơi.)

Dạng phủ định:

I am not (I’m not) + Ving

She is not (She isn’t) + Ving

They are not (They aren’t) + Ving

Dạng nghi vấn: 

Am/Is/Are + S + Ving?

Are you studying for the test? (Bạn có đang học cho bài kiểm tra không?)

Một số điểm quan trọng khi sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn:

  • Với các từ kết thúc bằng “e”, ta loại bỏ “e” và thêm “ing” vào cuối từ. (use – using; pose – posing; improve – improving; change – changing)
  • Với các từ kết thúc bằng “ee”, ta vẫn giữ nguyên “ee” và thêm đuôi “ing”. (knee – kneeing)
  • Đối với động từ kết thúc bằng một phụ âm (trừ “h”, “w”, “x”, “y”), và đi trước là một nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm đó trước khi thêm “ing”. (stop – stopping; run – running, begin – beginning; prefer – preferring)

Khi sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn, có quy tắc gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing” như sau:

Nếu động từ có một âm tiết và kết thúc bằng một phụ âm (trừ “h”, “w”, “x”, “y”), và đi trước là một nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing”. Ví dụ:

  • stop → stopping (ngừng → đang ngừng)
  • run → running (chạy → đang chạy)

Trường hợp động từ có hai âm tiết, tận cùng là một phụ âm, và trước là một nguyên âm, và trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, ta nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm “ing”. Ví dụ:

  • begin → beginning (bắt đầu → đang bắt đầu)
  • prefer → preferring (ưa thích → đang ưa thích)
  • permit → permitting (cho phép → đang cho phép)

Tuy nhiên, nếu trọng âm không rơi vào âm tiết cuối, ta không gấp đôi phụ âm. Ví dụ:

  • Listen → listening (nghe → đang nghe)
  • Happen → happening (xảy ra → đang xảy ra)
  • Enter → entering (nhập → đang nhập)

Đối với động từ kết thúc bằng “l,” việc gấp đôi “l” khi thêm “ing” thường phụ thuộc vào tiêu chuẩn ngữ pháp Anh Mỹ hoặc Anh Anh. Ở Anh Anh, thường gấp đôi “l,” trong khi ở Anh Mỹ thường không. Ví dụ:

Travel: Anh Anh – Travelling, Anh Mỹ – Traveling, cả hai cách viết đều chấp nhận được.

Khi động từ kết thúc bằng “ie,” để thêm “ing,” ta thay “ie” thành “y” và thêm “ing.” Ví dụ:

  • lie → lying (nói dối → đang nói dối)
  • die → dying (chết → đang chết)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn bao gồm:

cong-thuc-dau-hieu-va-bai-tap-thi-hien-tai-tiep-dien-2
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Trạng từ chỉ thời gian:

  • now (bây giờ)
  • right now (ngay bây giờ)
  • at the moment (ngay lúc này)
  • at present (hiện tại)
  • It’s + giờ cụ thể + now

Ví dụ: It’s 12 o’clock now. (Bây giờ là 12 giờ.)

Các động từ thường được sử dụng:

  • Look!/ Watch! (Nhìn kìa)
  • Listen! (Nghe này!)
  • Keep silent! (Hãy giữ im lặng!)
  • Watch out! = Look out! (Coi chừng!)

Ví dụ: Watch out! The train is coming! (Coi chừng! Đoàn tàu đang đến gần kìa!)

Listen! Someone is crying! (Nghe này! Ai đó đang khóc.)

Những từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn

  1. want
  2. like
  3. love
  4. prefer
  5. need
  6. believe
  7. contain
  8. taste
  9. suppose
  10. remember
  11. realize
  12. understand
  13. depend
  14. seem
  15. know
  16. belong
  17. hope
  18. forget
  19. hate
  20. wish
  21. mean
  22. lack
  23. appear
  24. sound

Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn 

cong-thuc-dau-hieu-va-bai-tap-thi-hien-tai-tiep-dien-3
Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn 

1. Sử dụng bình thường

Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng để:t

  • Diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói:

Ví dụ: She is studying right now. (Cô ấy đang học bây giờ.)

  • Diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự xảy ra ngay lúc nói:

Ví dụ: He is watching a movie tonight. (Anh ấy đang xem một bộ phim tối nay.)

  • Diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần, thường là một kế hoạch đã lên lịch sẵn:

Ví dụ: They are meeting at the cafe tomorrow. (Họ sẽ gặp nhau tại quán cà phê vào ngày mai.)

  • Diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại, gây ra sự bực mình hoặc khó chịu cho người nói. Cách sử dụng này thường đi kèm với trạng từ “always” hoặc “continually”:

Ví dụ: She is always complaining about her job. (Cô ấy luôn than phiền về công việc của mình.)

xem thêm: Công thức passive voice (câu bị động) trong tiếng Anh

2. Sử dụng trong thi IELTS

Thì Hiện tại tiếp diễn có thể được áp dụng để trình bày thông tin về một người, đặc biệt trong các phần thi Speaking Part 1 và thậm chí cả Part 2, khi bạn được yêu cầu mô tả về một người bạn yêu mến hoặc ngưỡng mộ và cần cung cấp thông tin cơ bản về nghề nghiệp của họ.

Ví dụ:

  • Currently, I am putting in a lot of effort to achieve a Distinction. (Hiện tại, tôi đang cố gắng rất nhiều để đạt được Distinction – Speaking Part 1)
  • At the moment, I am employed as a full-time teacher at Le Quy Don High School in Hanoi. (Hiện tại, tôi đang làm việc là một giáo viên toàn thời gian tại Trường Trung học Phổ thông Lê Quý Đôn ở Hà Nội – Speaking Part 1)
  • Well, my father is currently working for an Agriculture and Rural Development Bank. (Vâng, hiện tại, bố tôi đang làm việc cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Speaking Part 1/2 – Mô tả về một người bạn yêu mến/ ngưỡng mộ nhất của bạn)

Bài tập thì hiện tại tiếp diễn

Exercise 1. Tìm, sửa lỗi sai trong các câu sau đây.

  1. I studied Political Science at the moment and I was planning to run for president after I hit 35.
  2. Currently, I have been working as a full-time financial advisor in a prestigious bank in Hanoi. The pay was good and I loved my job so much.
  3. Honestly speaking, I learnt French only because my mother is forcing me to. It’s so much harder than English.
  4. Hi! I called to make a reservation at your restaurant at 7 p.m tomorrow. My wife and I have celebrated our 5th year anniversary.
  5. The price of petrol rose dramatically in recent years, posing a possibility of an escalation of trade tensions.

Exercise 2. Hoàn thành câu sau sử dụng từ cho trước (chia động từ nếu cần thiết).

start

get

increase

change

rise

  1. The population of the world …………………………… very fast.
  2. The world …………………………. Things never stay the same.
  3. The situation is already bad and it …………………………… worse.
  4. The cost of living …………………………… Every year things are more expensive.
  5. The weather …………………………… to improve. The rain has stopped, and the wind isn’t as strong.

Exercise 3. Chia động từ cho các câu sau.

  1. My tutor (see) ………………………… me for a tutorial every Monday at 5 p.m.
  2. My brother (not/study) ………………………… very hard at the moment. I (not/think) ………………………… he’ll pass his tests.
  3. Young people (take) ………………………… up traditional style hobbies such as knitting and walking in the countryside as of lately.
  4. In my country, we (drive) ………………………… on the left-hand side of the road.
  5. My parents (travel) ………………………… around the world this summer, and probably won’t be back for a couple of months.
  6. The number of wild butterflies (fall) ………………………… dramatically as a result of changes in farming methods.
  7. More people (play) ………………………… sports on a regular basis nowadays.
  8. I have never thought of studying abroad before. I (not/leave) ………………………… Vietnam anytime soon.
  9. Nowadays, people (use) ………………………… the gym or a climbing wall as their way of sporting recreation.
  10. The number of web users who shop online (increase) ………………………… due to the convenience of the Internet.

Exercise 4. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

  1. Look! The car (go) ………………….. so fast.
  2. Listen! Someone (cry) ………………….. in the next room.

3.………….. your brother (walk) ………………… a dog over there at present?

  1. Now they (try) ………………….. to pass the examination.
  2. It’s 7 o’clock, and my parents (cook) ………………….. dinner in the kitchen.
  3. Be quiet! You (talk) ………………….. so loudly.
  4. I (not stay) ………………….. at home at the moment.
  5. Now she (lie) ………………….. to her mother about her bad marks.
  6. At the present, they (travel) ………………….. to Washington.
  7. He (not work) ………………….. in the construction site now.

Exercise 5: Dịch những câu sau sang tiếng Anh có sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.

  1. Bố mẹ tôi đang tận hưởng kỳ nghỉ hè của họ tại Miami.

…………………………………………………………………………………..

  1. Họ đang uống cà phê với đối tác.

…………………………………………………………………………………..

  1. Nhìn kìa! Trời bắt đầu mưa!

…………………………………………………………………………………..

  1. Họ đang mua một vài chiếc bánh ngọt cho bọn trẻ ở nhà.

…………………………………………………………………………………..

  1. Em trai của bạn đang làm gì rồi?

…………………………………………………………………………………..

  1. Họ đang đi đâu vậy?

…………………………………………………………………………………..

  1. Có phải Peter đang đọc sách trong phòng không?

…………………………………………………………………………………..

  1. Bạn nên mang theo một chiếc áo. Trời đang trở lạnh đấy!

…………………………………………………………………………………..

  1. Lisa đang ăn trưa ở căng-tin với bạn thân của cô ấy.

…………………………………………………………………………………..

  1. Bố tôi đang sửa chiếc xe đạp của tôi.

…………………………………………………………………………………..

Exercise 6: Khoanh tròn đáp án đúng cho mỗi câu sau.

  1. Andrew has just started evening classes. He  …………….. German.
  2. are learning B. is learning C. am learning             D. learning
  3. The workers  …………………………..a new house right now.
  4. are building B. am building C. is building               D. build
  5. Tom ……………………….. two poems at the moment?      
  6. are writing B. are writeing C.is writeing                D. is writing
  7. The chief engineer ……………………………… all the workers of the plant now.
  8. is instructing           B. are instructing C. instructs D. instruct       
  9. He  …………………….. his pictures at the moment.
  10. isn’t paint                B. isn’t painting C. aren’t painting        D. don’t painting                     
  11. We  ………………………….the herbs in the garden at present.
  12. don’t plant               B. doesn’t plant C. isn’t planting           D. aren’t planting
  13. They …………………… the artificial flowers of silk now?  
  14. are………. makeing  B. are……… making C. is……….. making D. is ……….. making                
  15. Your father  ………………………….your motorbike at the moment.           
  16. is repairing              B. are repairing C. don’t repair             D. doesn’t repair        
  17. Look! The man ……………………. the children to the cinema.
  18. is taking                 B. are taking                C. is taking                D. are takeing             
  19. Listen! The teacher…………………..a new lesson to us.  
  20. is explaining             B. are explaining C. explain                     D. explains  
  21. They ………… …….. tomorrow.
  22. are coming                B. is coming C. coming D. comes

Trên đây là một bài học về thì Hiện tại tiếp diễn, bao gồm công thức và cách sử dụng chi tiết trong bài thi IELTS. Hãy nhớ thực hành nhiều bài tập để củng cố kiến thức và tránh quên. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, đừng ngần ngại tham gia khóa học tiếng anh online để chúng tôi có thể giải đáp cho bạn một cách nhanh chóng!

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài