Danh từ đếm được số ít chuyển thành danh từ đếm được số nhiều

Danh từ đếm được số ít chuyển thành danh từ đếm được số nhiều như thế nào, có quy tắc hay cần chú ý gì không? Chúng ta sẽ cùng Aten English tìm hiểu trong bài viết dưới đây để nắm vững về kiến thức này nhé!

Danh từ đếm được

Là danh từ sử dụng trong trường hợp, bất cứ điều gì có thể được tính, cho dù số ít – một con chó, một quyển sách, một người bạn, vv hoặc số nhiều – một vài cuốn sách, rất nhiều cam, vv là một danh từ đếm được.

Một vài ví dụ danh từ đếm được sau đây sẽ giúp bạn thấy được sự khác biệt giữa các danh từ đếm được và không đếm được.

hinh-anh-danh-tu-dem-duoc-so-it-1
Danh từ đếm được là gì
Ví dụ
Your book is on the table. – Sách của bạn ở trên bàn bếp
How many dogs do you have? – Bạn có bao nhiêu con chó?
There’s a big green table in living room. – Có một chiếc bàn màu xanh to ở phòng khách.

Đổi danh từ số ít sang số nhiều

Danh từ đếm được có 2 loại: số ít và số nhiều. Số nhiều là khi danh từ này có số lượng từ 2 trở lên. Thông thường, để chuyển đổi một danh từ đếm được từ số ít sang số nhiều, bạn sẽ có một vài quy tắc lưu ý sau đây:

Theo quy tắc thêm “s” vào cuối danh từ số ít

Ví dụ:
a table – 4 tables
a chair – 5 chairs
a house – 2 houses
a street – 2 streets
a river – 2 rivers
a bird – 3 birds
a car – 4 cars
a bicycle – 3 bicycles

Thêm “es” vào những danh từ tận cùng bằng ch, shh, s và x:

Ví dụ

Số ít

số nhiều

one fish two fishes
one box two boxes
one bus two buses
one watch two watches

Thêm “zes” vào những danh từ tận cùng bằng z:

Ví dụ:
one quiz – two quizzes

Những danh từ tận cùng bằng một phụ âm và y thì đổi y thành i và thêm es:

Ví dụ:

Số ít

Số nhiều

one butterfly two butterflies
one lady two ladies
one baby two babies

Những danh từ tận cùng bằng một phụ âm và o thì thêm es:

Số ít

số nhiều

potato potatoes
tomato tomatoes

Lưu ý: quy tắc này có những trường hợp ngoại lệ cần ghi nhớ ví dụ như piano ->pianos, photo -> photos

Những danh từ tận cùng bằng f, fe, ff thì bỏ f hoặc fe,ff thêm ves:

Số ít

Số nhiều

wolf wolves
wife wives

Danh từ số ít và số nhiều giống nhau

Một số danh từ đếm được số ít giống y hệt danh từ số nhiều như sau:

Ví dụ:
a sheep – sheep, a deer – deer, a moose – moose
a fish – fish (fishes: dùng chỉ các chủng loại khác nhau)
a dozen – two dozen roses, a hundred – several hundred men (nhưng có thể nói: dozens of roses, hundreds of people)
hinh-anh-danh-tu-dem-duoc-so-it-2
Danh từ số ít đổi sang số nhiều bất quy tắc

Danh từ kết thúc bằng is đổi thành es

Ví dụ:
An analysis (một sự phân tích) -> Analyses (những sự phân tích)
An ellipsis (dấu chấm lửng) -> Ellipses (các dấu chấm lửng)
A diagnosis (một phép chẩn đoán) -> Diagnoses (những phép chẩn đoán)

Các danh từ bất quy tắc

Danh từ số ít Ý nghĩa Danh từ số nhiều
Pence Đồng xu Penny
Woman Phụ nữ Women
Man Đàn ông Men
Child Trẻ con Children
Tooth Răng Teeth
Foot Bàn chân Feet
Person Người People
Mouse Chuột Mice
Goose Ngỗng Geese
Cactus Xương rồng Cacti
Focus Tiêu điểm Foci
Fungus Nấm Fungi
Nucleus Nhân nguyên tử Nuclei
Syllabus Giáo trình Syllabi
Phenomenon Hiện tượng Phenomena
Criterium Tiêu chuẩn Criteria
Bacterium Vi khuẩn Bacteria
Datum Dữ liệu Data

Các danh từ luôn ở dạng số nhiều

Một số danh từ luôn ở dạng số nhiều, không có thể số ít.
Ví dụ:
The police are looking for the robbers.
I like these jeans
Use either scissors or nail clippers.
Where is my glasses

Danh từ kết thúc bằng “s” nhưng lại mang nghĩa số ít

Các loại bệnh tật: measles (bệnh sởi), rabies (bệnh dại),…
Các môn học, lĩnh vực nghiên cứu: economics (kinh tế học), ethics (lý luận học), linguistics (ngôn ngữ học), politics (chính trị), physics (vật lý), gymnastics (thể dục),…
Các trò chơi: darts (trò ném phi tiêu), cards (trò đánh bài),…

Các quy tắc khi sử dụng danh từ số ít

Danh từ số ít là chủ ngữ thì động từ phải ở dạng số ít

Trong tiếng Anh, quy luật ngữ pháp về S-V quy định rằng động từ của câu phải khớp với số lượng của chủ ngữ. Vì vậy, nếu chủ ngữ là danh từ đếm được số ít, động từ cũng phải được chia ở dạng số ít.
Ví dụ:

Tracy eats dinner at 7 p.m
The movie passes the EnglishTest.
hinh-anh-danh-tu-dem-duoc-so-it-3
Quy tắc khi sử dụng danh từ số ít

Các số lớn như trăm, nghìn, triệu và tỷ là số ít khi cụ thể và số nhiều khi chung

Số lượng lớn có vẻ như là số nhiều, nhưng chúng thực sự chuyển đổi giữa danh từ số ít và số nhiều tùy thuộc ngữ cảnh của chúng.
Chúng vẫn được coi là một danh từ số ít khi:
– Là một con số chính xác
Ten million
Nine hundred
– sử dụng một bộ định lượng như vài hoặc vài
a few thousand
several million
Tuy nhiên, những con số này là số nhiều nếu chúng được sử dụng theo nghĩa chung chung, không có số lượng cụ thể hoặc chính xác.
in the hundreds
thousand of years

Danh từ đại chúng luôn ở số ít

Danh từ chung luôn ở số ít, ngay cả khi chúng mang nghĩa đại diện cho thứ gì đó có nhiều phần, như cát . Điều này đặc biệt quan trọng khi nói đến sự thống nhất giữa chủ ngữ và động từ.
Ví dụ:
The snow fall quietly.
The snow falls quietly.
Một số từ là danh từ chung cũng có thể là danh từ đếm được, tùy thuộc vào cách chúng được sử dụng.
Trên đây là một số kiến thức về danh từ đếm được số ít mà bạn cần nắm vững để học tốt và thi tốt. Chúc các bạn cố gắng và thành công!

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài