Danh từ là một trong những từ loại cơ bản trong tiếng Anh, được dùng để chỉ về một hiện tượng, sự vật hoặc con người cụ thể. Trong đó danh từ đếm được số nhiều là một phần kiến thức quan trọng của loại từ này mà thí sinh cần đặc biệt ghi nhớ. Ngay sau đây hãy cùng Aten English khám phá ý nghĩa, cách sử dụng của danh từ đếm được số nhiều trong ngữ pháp tiếng Anh.
Tìm hiểu chung về danh từ đếm được
Trong tiếng Anh danh từ có thể được chia thành hai dạng là dạng từ đếm được và danh từ không đếm được. Theo đó danh từ đếm được số nhiều là những sự vật, hiện tượng mà chúng ta có thể đếm được bằng số lượng cụ thể. Vậy nên theo trước những từ này thường là các từ chỉ số đếm cụ thể như a, an, two, three,…
Trong trường hợp từ chỉ số lượng là a, an, one thì chúng ta sẽ gọi là danh từ số ít. Còn khi từ chỉ số lượng này từ hai trở lên thì sẽ là danh từ đếm được số nhiều. Do đó để phân biệt hai dạng từ này bạn chỉ cần chú ý quan sát mức độ, số lượng mà nó đang đề cập đến.
Cách thêm đuôi s/es trong tiếng Anh
Trong ngữ pháp tiếng Anh, khi chuyển từ danh từ số ít sang danh từ số nhiều chúng ta cần tuân theo quy tắc như sau:
Với những danh từ thông thường sẽ được thêm s vào sau từ đó. Ngược lại danh từ được kết thúc bằng một số đuôi như ch, sh, s, x, o lại được thêm đuôi es. Ngoài ra trong trường hợp từ kết thúc bằng y đồng thời ngay trước đó là một phụ âm chúng ta phải đổi thành i rồi thêm es.
Danh từ kết thúc bằng đuôi f, fe, ff khi chuyển sang dạng số nhiều sẽ được biến đổi thành ves. Còn với những danh từ tận cùng là us sẽ chuyển thành i, is chuyển thành es, on chuyển thành a.
Một số danh từ đặc biệt
Ngoại trừ những danh từ đếm được quen thuộc chúng ta nên lưu ý những nhóm danh từ đặc biệt như sau:
Danh từ đếm được số nhiều bất quy tắc
Thông thường với những danh từ đếm được khi chuyển từ số ít sang số nhiều chúng ta sẽ tiến hành thêm đuôi s/es theo quy tắc bên trên. Tuy nhiên trong quá trình làm bài tập có một số danh từ lại không được biến đổi theo quy tắc đó là:
man → men có nghĩa là đàn ông
woman → women có nghĩa là phụ nữ
tooth → teeth có nghĩa là răng
foot → feet có nghĩa là bàn chân
child → children có nghĩa là trẻ em
person → people có nghĩa là người
mouse → mice có nghĩa là con chuột
louse → lice có nghĩa là con rận
goose → geese có nghĩa là con ngỗng
ox → oxen có nghĩa là con bò đực
fish → fish có nghĩa là con cá
sheep → sheep có nghĩa là con cừu
deer → deer có nghĩa là con hươu
Ngoài ra còn một số danh từ khi chuyển sang số nhiều lại giữ nguyên dạng số ít đó là: deer (con nai), fish (con cá), means (phương tiện, cách thức), offspring (con ruột), series (dãy, chuỗi), sheep (con cừu), shrimp (con tôm), species (loài),…
Danh từ vừa đếm được vừa không đếm được
Trong Khóa học tiếng anh Online bạn sẽ bắt gặp một số danh từ có nhiều hơn một nghĩa, tùy từng trường hợp sử dụng mà chúng ta sẽ coi nó là danh từ đếm được hay danh từ không đếm được ví dụ như:
accommodation có nghĩa là sự sắp xếp, sự thỏa hiệp hoặc chỗ ở, phòng ở
air có nghĩa là không khí hoặc vẻ ngoài
beauty có nghĩa là vẻ đẹp hoặc người, vật đẹp
business có nghĩa là việc buôn bán hoặc hãng, công ty
charity có nghĩa là lòng từ thiện hoặc hội từ thiện
charm có nghĩa là sự duyên dáng hoặc nét duyên dáng
cold có nghĩa là sự cảm lạnh hoặc chứng cảm lạnh
dinner có nghĩa là sự ăn tối hoặc tiệc tối
education có nghĩa là sự giáo dục hoặc (cấp độ) giáo dục
experience có nghĩa là kinh nghiệm hoặc một kinh nghiệm, việc từng trải
faith có nghĩa là lòng tin hoặc tôn giáo
game có nghĩa là thịt thú hay chim rừng săn được hoặc trò chơi thể thao
glass có nghĩa là thủy tinh hoặc cái ly
grammar có nghĩa là ngữ pháp hoặc cuốn sách ngữ pháp
history có nghĩa là lịch sử hoặc cuốn sách lịch sử
iron có nghĩa là sắt hoặc bàn ủi
language có nghĩa là ngôn ngữ hoặc tiếng
lamb có nghĩa là thịt cừu hoặc con cừu non
law có nghĩa là pháp luật hoặc luật, quy tắc
light có nghĩa là ánh sáng hoặc cái đèn
memory có nghĩa là trí nhớ hoặc kỉ niệm
paper có nghĩa là giấy hoặc tờ báo
play có nghĩa là sự chơi hoặc vở kịch
reason có nghĩa là lý trí hoặc lý do
room có nghĩa là chỗ hoặc căn phòng
rubber có nghĩa là cao su hoặc cục tẩy
space có nghĩa là khoảng không hoặc chỗ trống
speech có nghĩa là lời nói hoặc bài diễn văn
study có nghĩa là sự nghiên cứu hoặc công trình nghiên cứu
talk có nghĩa là lời nói suông hoặc cuộc trò chuyện
time có nghĩa là thời gian hoặc lần, dịp
tin có nghĩa là thiếc hoặc hộp thiếc
trust có nghĩa là sự tín nhiệm hoặc hội
wood có nghĩa là gỗ hoặc khu rừng
word có nghĩa là lao động hoặc tác phẩm
youth có nghĩa là tuổi trẻ hoặc chàng trai trẻ, thanh niên
Trên đây là ý nghĩa, cách sử dụng của danh từ đếm được số nhiều trong ngữ pháp tiếng Anh. Mong rằng qua những chia sẻ này bạn sẽ hiểu rõ hơn với từ loại này và biết cách sử dụng chính xác trong giao tiếp hàng ngày.
Xem thêm: Concrete nouns là gì? Phân biệt với Abstract nouns tại đây.