Danh từ đếm được trong tiếng anh phân biệt với không đếm được. Làm thế nào để phân biệt chính xác nhất 2 loại danh từ này và áp dụng vào kiến thức. Cùng Aten English tìm hiểu trong bài viết dưới đây!
Danh từ đếm được ( Countable Nouns)
Danh từ đếm được là gì?
Danh từ đếm được là những danh từ có thể sử dụng với số đếm. Ví dụ, bạn có thể nói một quyển sách, hai quyển sách (one book, two books) hay một con chó, hai con chó (one dog, two dogs), nên book và dog là danh từ đếm được.
Hai loại hình thái của danh từ đếm được
Danh từ đếm được có 2 hình thái: số ít và số nhiều. Số nhiều là khi danh từ này có số lượng từ 2 trở lên. Thông thường, để biến một danh từ đếm được từ số ít sang số nhiều, bạn chỉ cần thêm ‘s’ vào cuối danh từ đó là được. Các bạn hãy theo dõi ví dụ dưới đây nhé.
Cần lưu ý
Nếu danh từ kết thúc bằng ‘s’, khi chuyển sang số nhiều, bạn cần thêm ‘es’. Ví dụ: one glass → two glasses
Nếu danh từ kết thúc bằng ‘y’, khi chuyển sang số nhiều, trước hết, bạn cần chuyển ‘y’ thành ‘i’ sau đó thêm ‘es vào. Ví dụ: one family → two families
NGUYÊN TẮC CHUYỂN DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC TỪ SỐ ÍT THÀNH SỐ NHIỀU |
|
Số ít (Singular) |
Số nhiều (Plural) |
Kết thúc bằng ‘s’ |
|
Kết thúc bằng ‘y’ |
|
Kết thúc không bằng ‘y’ và ‘s’ |
|
Một số danh từ đếm được bất quy tắc cần lưu ý
Bạn cần lưu ý là có một số danh từ đếm được khi chuyển sang số nhiều sẽ không theo Quy tắc chung. Số lượng các danh từ bất quy tắc này không nhiều nên bạn chỉ cần ghi nhớ chúng là sẽ không lo sử dụng sai.
Ngoài ra, có một số danh từ như aircraft, sheep, fish có dạng số ít và số nhiều như nhau. Bạn chỉ phân biệt được chúng là số ít hay số nhiều dựa vào số đếm đứng trước chúng thôi.
Ví dụ: a sheep, one sheep (số ít), two sheep (số nhiều)
Danh từ không đếm được (Uncountable nouns)
Danh từ không đếm được là những danh từ không thể sử dụng với số đếm. Ví dụ, bạn không thể nào nói một sữa, hai sữa đúng không nào, nên sữa (milk) là danh từ không đếm được.
Danh từ không đếm được chỉ có 1 hình thái duy nhất, vì nó không thể sử dụng với số đếm.
Xem thêm: Khóa học tiếng anh online chắc chắn giỏi
Làm thế nào để phân biệt danh từ đếm được và không đếm được
Cách phân biệt danh từ đếm được và không đếm được khá dễ dàng. Ở phần này, chúng ta sẽ tổng hợp 5 nguyên tắc chính mà bạn cần ghi nhớ để phân biệt danh từ đếm được và không đếm được nhé.
DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC COUNT NOUN |
DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC NON-COUNT NOUN |
|
RULE 1 |
Có 2 dạng hình thái (số ít và số nhiều)
Thường kết thúc với s khi là số nhiều |
Chỉ có 1 dạng hình thái |
RULE 2 |
Không đứng một mình, sử dụng kèm với mạo từ hoặc các từ chỉ số đếm | Có thể đứng một mình hoặc sử dụng kèm với mạo từ ‘the’ hay đưng với danh từ khác |
RULE 3 |
Đứng sau a/an là danh từ đếm được số ít | Không bao giờ sử dụng với a/an |
RULE 4 |
Đứng sau số đếm (one, two, three)
Vd: one bowl, two bowls |
Không thể dùng được trực tiếp với số đếm mà phải sử dụng kèm với một danh từ đếm được chỉ đơn vị đo lường khác
Vd: one bowl of rice, two bowls of rice |
RULE 5 |
Đứng sau many, few, a few là danh từ đếm được số nhiều
Vd: many cups, few questions, a few students |
Đứng sau much, little, a little of, a little bit of là danh từ không đếm được
Vd: much money, little trouble, a little bit of sleep |
Các trường hợp đặc biệt cần lưu ý khi phân biệt danh từ đếm được và không đếm đươc
Các bạn sẽ cần ghi nhớ một vài trường hợp đặc biệt để phân biệt danh từ đếm được trong tiếng anh
Một số từ/cụm từ đặc biệt mà sau chúng có thể là danh từ đếm được hoặc không đếm được
Sau ‘the, some, any, no, a lot of, lots of, plenty of, enough’ vừa có thể là danh từ đếm được vừa có thể là danh từ không đếm được.
Danh từ ‘time’ vừa là danh từ đếm được, vừa là danh từ không đếm được
+ ‘Time’ vơi nghĩa ‘thời đại’ hay số lần là danh từ đếm được.
VD: I have met him three times before
+ ‘Time’ với nghĩa ‘thời gian’ là danh từ không đếm được
VD: You have spent too much time on doing that project.
Một số các danh từ không đếm được như food, meat, money, sand, water … đôi khi được dùng như các danh từ đếm được số nhiều để chỉ các dạng, loại khác nhau của vật liệu đó.
Ví dụ: This is one of the foods that my doctor wants me to eat.
Bài tập phân biệt
tea →
butter →
song →
living room →
hour →
coffee →
child →
homework →
key →
orange →
Đáp án
Không đếm được
Không đếm được
Đếm được
Đếm được
Đếm được
Không đếm được
Đếm được
Không đếm được
Đếm được
Đếm được
Trên đây là một số kiến thức về danh từ đếm được trong tiếng anh và các danh từ không đếm được. Học cách phân biệt chúng để sử dụng đúng cách sẽ giúp bạn học và thi tốt hơn!