Danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng Anh

Danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng Anh đôi khi rất dễ nhầm lẫn khiến nhiều người không phân biệt được. Bài viết dưới đây Aten English sẽ giúp bạn hiểu thêm kiến thức về hai loại danh từ này và cách phân biệt chúng nhé.

Giới thiệu chung về danh từ

Danh từ đếm được (Countable Nouns)

Định nghĩa

Là những danh từ chỉ người, động vật, chỉ sự vật, hiện tượng,… có thể đếm được, chúng được xác định bằng số lượng cụ thể.
Ví dụ: a chair, an apple, five pens,…

Phân loại

Danh từ đếm được chia làm 2 loại là danh từ số ít (single) và danh từ số nhiều (plural).
Danh từ số ít thường có mạo từ “a/an” phía trước, còn danh từ số nhiều dùng để chỉ sự vật với số lượng từ 2 trở lên.
Thông thường từ danh từ số ít chuyển thành danh từ số nhiều thì chỉ cần thêm “s” ở cuối danh từ đó. Ngoài một số trường hợp bất quy tắc thì khi muốn chuyển danh từ số ít sang dạng danh từ số nhiều, ta thêm “es” vào tận cùng để biểu thị.
hinh-anh-danh-tu-dem-duoc-va-danh-tu-khong-dem-duoc-2
Giới thiệu về danh từ đếm được và không đếm được
Ví dụ:
a dog (1 chú chó) – 5 dogs (5 chú chó)
a pen (1 cái bút) – 2 pens (2 cái bút)
an apple (1 quả táo) – 10 apples (10 quả táo)

Một số lưu ý khi chuyển từ danh từ số ít sang số nhiều sử dụng “es”

Khi danh từ đếm được số ít kết thúc bằng “ch, sh, s, x, o” thì ta thường thêm “es” cuối danh từ:

Ví dụ:
a watch (1 chiếc đồng hồ) – 4 watches (4 chiếc đồng hồ)
a box (1 cái hộp) – 7 boxes (7 cái hộp)

Khi danh từ đếm được số ít kết thúc bằng “y” thì ta thường đổi “y” thành “i” rồi mới thêm “es” cuối danh từ:

Ví dụ:
a family (1 gia đình) – 2 families (2 gia đình)
a tray (1 cái khay) – 3 trays (3 cái khay)

Khi danh từ đếm được số ít kết thúc bằng “f, fe, ff” thì ta thường bỏ đi rồi thêm vào “ves”:

Ví dụ:
a knife (1 con dao) – 3 knives (3 con dao)
a life (1 mạng) – 9 lives (9 mạng)

Một số danh từ số nhiều đếm được bất quy tắc

Danh từ số ít

Danh từ số nhiều

Nghĩa

Woman

Women Phụ nữ

Man

Men Đàn ông
Foot

Feet

Bàn chân

Person

People Con người

Child

Children Trẻ em

Tooth

Teeth

Răng

Bacterium Bacteria

Vi khuẩn

Mouse Mice

Con chuột

Goose Geese

Con ngỗng

Danh từ đếm được số ít hay số nhiều biểu thị như nhau

Ngoài ra, còn một số danh từ đếm được có dạng số ít và số nhiều đều như nhau. Bạn chỉ có thể xác định dựa vào số đếm đứng trước, hoặc dựa vào ngữ cảnh của câu văn, đoạn văn.
Ví dụ:
A fish (1 con cá) – 2 fish (2 con cá)
A deer (1 con hươu) – 2 deer (2 con hươu)
A sheep (1 con cừu) – 2 sheep (2 con cừu)
A series (1 chuỗi) – series (nhiều chuỗi)
Trong tiếng Anh, các danh từ bất quy tắc cũng không quá nhiều. Vì vậy, bạn cần ghi nhớ thật tốt các danh từ đặc biệt này sẽ giúp bạn học tốt và thi tốt nhé!

Danh từ không đếm được (Uncountable Nouns)

Định nghĩa

Dùng để chỉ đồ vật, sự vật, hiện tượng,… không đếm được, không thể đứng độc lập từng cá thể. Các danh từ này thường chỉ khái niệm trừu tượng nhự tự nhiên, vật chất (thể khí/ lỏng/ rắn) hoặc các loại bệnh, các môn học, các môn thể thao, một số danh từ tập hợp,…
Ví dụ
flour (bột), water (nước), money (tiền), , air (không khí), tea (trà), relationship (mối quan hệ),…
hinh-anh-danh-tu-dem-duoc-va-danh-tu-khong-dem-duoc-3
Danh từ không đếm được

Phân loại

Khác với danh từ đếm được, các danh từ không đếm được thường có dạng số ít.
Danh từ không đếm được có thể chia thành 5 nhóm như sau:
  • Danh từ chỉ đồ ăn: meat (thịt), food (đồ ăn), rice (gạo), noodles (mỳ), sugar (đường),..
  • Danh từ chỉ khái niệm trừu tượng: fun (niềm vui), information (thông tin), patience (sự kiên trì), knowledge (kiến thức),…
  • Danh từ chỉ lĩnh vực, môn học: ethics (đạo đức học), mathematics (môn toán), music (âm nhạc), English (tiếng anh), history (lịch sử),…
  • Danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên: snow (tuyết), thunder (sấm), raini (mưa), light (ánh sáng), wind (gió),…
  • Danh từ chỉ hoạt động: walking (đi bộ), swimming (bơi), sleeping (ngủ), cooking (nấu ăn),…

Các danh từ bất quy tắc

Một số danh từ vừa là danh từ đếm được và không đếm được, ở mỗi dạng lại có ý nghĩa khác nhau.
Ví dụ:
Chickens (những con gà) – chicken (thịt gà)
Lights (những cái đèn) – light (ánh sáng)
Times (số lần) – time (thời gian, giờ giấc)
Works (tác phẩm) – work (công việc)
Bên cạnh đó, các danh từ như ‘water, money, food,…’ đôi khi mang ý nghĩa số nhiều nhưng lại chỉ chủng loại này
Ví dụ
This is the foods that I want to eat. – Đây là loại thực phẩm mà tôi muốn ăn.
Tuy nhiên một số danh từ không đếm được nhưng lại có dạng số nhiều dễ gây nhầm lẫn
Ví dụ
news (tin tức), physics (vật lý), movies (phim)
Nếu muốn định lượng các danh từ không đếm được, bạn cần dùng các chỉ lượng từ kết hợp cùng “a/an”
Ví dụ:
a cup of tea – 1 tách trà
hinh-anh-danh-tu-dem-duoc-va-danh-tu-khong-dem-duoc-1
Cách sử dụng danh từ đếm được và không đếm được

Cách sử dụng danh từ đếm được và danh từ không đếm được

Danh từ đếm được

  • Dùng với mạo từ a/an chỉ số lượng một đơn lẻ (a dog)
  • Dùng với số từ cụ thể như 1, 2, 3…. (1 dog – 2 dogs)
  • Dùng với từ chỉ số lượng như many, few, a few,… (many dogs)
  • Dùng kết hợp với động từ số ít hoặc số nhiều (This girl is beautiful/These girls are beautiful)

Danh từ không đếm được

  • Dùng với mạo từ the (the music, the water…)
  • Dùng trực tiếp với số đếm kèm từ định lượng (1 cup of tea, 2 bags of salt…)
  • Dùng với từ chỉ số lượng như much, little, a little of, a little bit of (a little of water, much food…)
  • Dùng với động từ số ít (Food is delicious)
Trên đây là một số kiến thức về danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng Anh mà bạn cần phân biệt và nắm vững. Chúc các bạn học tốt và thi tốt!

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài